Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế
Chia sẻ bởi Kim Thi Chi Mai |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài giảng Địa lí 10
Giáo viên: Kim Thị Chi Mai
Tiết 42 : Cơ cấu nền kinh tế
I. Khái niệm về cơ cấu kinh tế:
1. Khái niệm:
- Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành.
I. Khái niệm về cơ cấu kinh tế:
2. Cơ cấu nền kinh tế:
Nông-
Lâm-
Ngư
nghiệp
Công
nghiêp-
Xây
dựng
Dịch
vụ
Khu vực
kinh tế
trong
nước
Khu vực kinh
tế có vốn
đầu tư nước
ngoài
Toàn cầu
và khu
vực
Quốc
gia
Vùng
Dựa vào sơ đồ hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu kinh tế?
a. Cơ cấu ngành kinh tế:
Khái niệm:
Là tập hợp tất cả các ngành của nền kinh tế và mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.
Cơ cấu ngành thường đựoc chia làm 3 nhóm (khu vực ):
- KVI: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản
- KVII: công nghiệp, xây dựng.
- KVIII: Dịch vụ ( GTVT, TTLL, thương mại, du lịch, bưu chính viễn thông, tài chính- ngân hàng.)
Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy kể tên các ngành kinh tế?
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
b. Cơ cấu thành phần kinh tế:
Khái niệm:
- Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
ý nghĩa:
- Góp phần phát huy tối đa nguồn lực trong nước và ngoài nước vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
ở Việt Nam:
Kinh tế trong nước gồm: KT nhà nước, KT tế tập thể, KT cá thể tiểu chủ, KT tư bản tư nhân, KT tư bản nhà nước.
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Em hiểu thế nào là cơ cấu thành phần kinh tế?
c. Cơ cấu lãnh thổ:
Khái niệm:
Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành trên cơ sở phân bố của các ngành theo không gian địa lí.
Có các cơ cấu lãnh thố khác nhau ứng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ:
+ Toàn cầu- khu vực
+ Quốc gia- vùng
ASEAN, EU, APEC, NAFTA.
Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 7 vùng kinh tế.
Ví dụ
ASEAN
Vùng kinh tế ĐBSH
II. Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế:
1. Tổng sản phẩm trong nước ( GDP ):
Là tổng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong quốc gia ở một thời kì nhất định, thường là một năm.
ví dụ: năm 2003, GDP của Việt Nam là 38,97 tỉ USD
Dùng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, mức sông con người.
Em hiểu GDP là gì ?
II. Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế:
2. Tổng thu nhập quốc gia ( GNI )
GNI = GDP + thu nhập do sản xuất từ nước ngoài - thu nhập do sản xuất cho nước ngoài.
Trong đó:
Thu nhập sản xuất từ nước ngoài: do có vốn đầu tư ra nước ngoài, do lao động từ nước ngoài gửi về.
Thu nhập do sản xuất cho nước ngoài: có được do vốn đầu tư của nứơc ngoài vào trong nước.
- Thu nhập của công ti thương mại của Việt Nam ở Nga và người lao động Việt Nam tại Nga được tính vào ( . ) của Việt Nam ( . ) của Nga.
Các nước PT: GNI > GDP ( do vốn đầu tư ra nước ngoài cao )
Các nước ĐPT: GDP > GNI ( do nhận đầu tư vào nhiều hơn đầu tư ra )
Ví dụ: phân biệt GNI và GDP:
GNI
GDP
3. GNI và GDP bình quân đầu người:
- Được tính bằng GNI và GDP chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định:
GNI(GDP )/người=
GNI (GDP )
Dân số trung bình
Là chỉ tiêu để phân chia các nước giàu- nghèo.
Là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
Cách tính GNI và GDP bình quân đầu người?
Nhận xét sự phân hoá GDP/người giữa các nhóm nước?
GDP/ người có sự khác biệt rất lớn giữa các nhóm nước và các nước.
Bảng: Cơ cấu GDP theo ngành thời kì 1990- 2004 ( % )
Nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo nhóm nước và ở Việt Nam?
4. Cơ cấu ngành trong GDP:
Các nước PT: số người lao động trong nông nghiệp ít, tỉ trọng KVI trong GDP thấp.
Các nước ĐPT: Số người lao động trong nông nghiệp cao và tỉ trọng KVI trong GDP lớn.
Xu hướng: Chuyển từ nền kinh tế kém phát triển sang nền kinh tế phát triển là giảm nhanh tỉ lệ nông nghiệp trong cơ cấu lao động và cơ cấu GDP.
Chọn đáp án đúng:
Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì:
GNI > GDP
GNI = GDP
GDP > GNI
Đáp án A và C đúng.
A
GNP thường dùng để phân tích:
Cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Trình độ phát triển, mức sống con người.
A và B đều đúng
A và B đều sai.
C
Những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài thì GDP nhỏ hơn GNI:
A. Đúng B. Sai
B
Giáo viên: Kim Thị Chi Mai
Tiết 42 : Cơ cấu nền kinh tế
I. Khái niệm về cơ cấu kinh tế:
1. Khái niệm:
- Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành.
I. Khái niệm về cơ cấu kinh tế:
2. Cơ cấu nền kinh tế:
Nông-
Lâm-
Ngư
nghiệp
Công
nghiêp-
Xây
dựng
Dịch
vụ
Khu vực
kinh tế
trong
nước
Khu vực kinh
tế có vốn
đầu tư nước
ngoài
Toàn cầu
và khu
vực
Quốc
gia
Vùng
Dựa vào sơ đồ hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu kinh tế?
a. Cơ cấu ngành kinh tế:
Khái niệm:
Là tập hợp tất cả các ngành của nền kinh tế và mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.
Cơ cấu ngành thường đựoc chia làm 3 nhóm (khu vực ):
- KVI: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản
- KVII: công nghiệp, xây dựng.
- KVIII: Dịch vụ ( GTVT, TTLL, thương mại, du lịch, bưu chính viễn thông, tài chính- ngân hàng.)
Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy kể tên các ngành kinh tế?
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
b. Cơ cấu thành phần kinh tế:
Khái niệm:
- Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
ý nghĩa:
- Góp phần phát huy tối đa nguồn lực trong nước và ngoài nước vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
ở Việt Nam:
Kinh tế trong nước gồm: KT nhà nước, KT tế tập thể, KT cá thể tiểu chủ, KT tư bản tư nhân, KT tư bản nhà nước.
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Em hiểu thế nào là cơ cấu thành phần kinh tế?
c. Cơ cấu lãnh thổ:
Khái niệm:
Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành trên cơ sở phân bố của các ngành theo không gian địa lí.
Có các cơ cấu lãnh thố khác nhau ứng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ:
+ Toàn cầu- khu vực
+ Quốc gia- vùng
ASEAN, EU, APEC, NAFTA.
Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 7 vùng kinh tế.
Ví dụ
ASEAN
Vùng kinh tế ĐBSH
II. Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế:
1. Tổng sản phẩm trong nước ( GDP ):
Là tổng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong quốc gia ở một thời kì nhất định, thường là một năm.
ví dụ: năm 2003, GDP của Việt Nam là 38,97 tỉ USD
Dùng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, mức sông con người.
Em hiểu GDP là gì ?
II. Các chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế:
2. Tổng thu nhập quốc gia ( GNI )
GNI = GDP + thu nhập do sản xuất từ nước ngoài - thu nhập do sản xuất cho nước ngoài.
Trong đó:
Thu nhập sản xuất từ nước ngoài: do có vốn đầu tư ra nước ngoài, do lao động từ nước ngoài gửi về.
Thu nhập do sản xuất cho nước ngoài: có được do vốn đầu tư của nứơc ngoài vào trong nước.
- Thu nhập của công ti thương mại của Việt Nam ở Nga và người lao động Việt Nam tại Nga được tính vào ( . ) của Việt Nam ( . ) của Nga.
Các nước PT: GNI > GDP ( do vốn đầu tư ra nước ngoài cao )
Các nước ĐPT: GDP > GNI ( do nhận đầu tư vào nhiều hơn đầu tư ra )
Ví dụ: phân biệt GNI và GDP:
GNI
GDP
3. GNI và GDP bình quân đầu người:
- Được tính bằng GNI và GDP chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định:
GNI(GDP )/người=
GNI (GDP )
Dân số trung bình
Là chỉ tiêu để phân chia các nước giàu- nghèo.
Là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
Cách tính GNI và GDP bình quân đầu người?
Nhận xét sự phân hoá GDP/người giữa các nhóm nước?
GDP/ người có sự khác biệt rất lớn giữa các nhóm nước và các nước.
Bảng: Cơ cấu GDP theo ngành thời kì 1990- 2004 ( % )
Nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo nhóm nước và ở Việt Nam?
4. Cơ cấu ngành trong GDP:
Các nước PT: số người lao động trong nông nghiệp ít, tỉ trọng KVI trong GDP thấp.
Các nước ĐPT: Số người lao động trong nông nghiệp cao và tỉ trọng KVI trong GDP lớn.
Xu hướng: Chuyển từ nền kinh tế kém phát triển sang nền kinh tế phát triển là giảm nhanh tỉ lệ nông nghiệp trong cơ cấu lao động và cơ cấu GDP.
Chọn đáp án đúng:
Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì:
GNI > GDP
GNI = GDP
GDP > GNI
Đáp án A và C đúng.
A
GNP thường dùng để phân tích:
Cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Trình độ phát triển, mức sống con người.
A và B đều đúng
A và B đều sai.
C
Những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài thì GDP nhỏ hơn GNI:
A. Đúng B. Sai
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Thi Chi Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)