Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế

Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

12/15/2011
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
Bài 26
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường,. ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nguồn lực để phát triển kinh tế không phải là bất biến
2. Các nguồn lực
Nguồn lực
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Tự nhiên



Kinh
tế,
chính trị,
giao
thông
Đất
Khí hậu
Nước

Biển

Sinh vật
Khoáng sản
Dân số, nguồn lao động
Vốn





Thị trường



KHKT và công nghệ

Chính sách và xu thế phát triển
Phân loại này dựa vào nguồn gốc
Nguồn lực vị trí địa lý đối với Vi?t Nam
Nguồn lực tự nhiên
Nguồn lực kt-xh
Nguồn lực trong nước (nội lực)
Gồm nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội, đường lối chính sách, hệ thống tài sản quốc gia.
Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)
Là khả năng tác động trực tiếp từ bên ngoài lãnh thổ vào việc phát triển KTXH 1 quốc gia:
da dạng, gồm vốn, kinh nghiệm, KHKT,.
Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ
3.Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế xã hội
Nguồn lực có vai trò quan trọng. Mỗi loại nguồn lực giữ một vai trò riêng
*Vai trò của vị trí địa lý
*Vai trò của nguồn lực tự nhiên
*Vai trò của nguồn lực kinh tế-xã hội
Vấn đề là cần phải biến nguồn lực, khơi dậy, phát triển các nguồn lực ở đang còn ở dạng tiềm năng
Vai trò của Nguồn lực-vị trí địa lý
Tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, các quốc gia.
Vai trò của Nguồn lực-tự nhiên
Đây là cơ sở của quá trình sản xuất. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên là một thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội.
Vai trò của Nguồn lực kinh tế-xã hội
Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước, có tính chất quyết định tốc độ phát triển
Lao động-Ấn Độ
Lao động-Nhật Bản
Nội dung chính: I. CÁC NGUỒN LỰC.
Khái niệm
Phân loại
Vai trò
Cần khai thác hợp lí và kết hợp chặt chẽ các nguồn lực để phát triển kinh tế-xã hội vững chắc.
THẾ MẠNH VỀ -LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM
NGUỒN LỰC KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM
II. CƠ CẤU N?N KINH TẾ.
Khái niệm.
Cơ cấu nền kinh tế.
Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phân hợp thành cơ cấu nền kinh tế:
Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể tên.


CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Cơ cấu ngành
kinh tế
Khu
vực
Kinh
tế
trong
nước
Công
nghiệp-
Xây
dựng
Khu vực
kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngoài
Cơ cấu thành phần
kinh tế
Nông-
lâm-
ngư
nghiệp
Cơ cấu lãnh thổ
kinh tế
Vùng
Quốc
gia
Toàn
cầu

khu
vực
Dịch
vụ
a. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính?
B?NG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH
(1990-2004) d/v tính: (%)
BI?U D? CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH (2004)
2%
71%
27%
25%
32%
43%
Các nước
phát triển
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
KINH TẾ NHÀ NƯỚC
KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ
KINH TẾ TẬP THỂ
LIÊN DOANH-LIÊN KẾT
KINH TẾ NƯỚC NGOÀI
c. Cơ cấu lãnh thổ kinh t?
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý.
Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành kinh tế. Ư�ng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ nhất định: toàn cầu, khu vực, quốc gia và vùng.
CƠ CẤU LÃNH THỔ THEO PHẠM VI KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI
APEC
NICS
NAFTA
MERCOSUR
EU
ASEAN
ĐÁNH GÍA
Cơ cấu kinh tế là:
Sự thể hiện số lượng và tỷ lệ của các ngành kinh tế theo thời gian.
Tổng thể kinh tế bao gồm các ngành kinh tế có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tổng thể liên kết các ngành kinh tế theo một kiểu cấu trúc nhất định.
Cả b và c đúng
2. Thuộc vào cơ cấu ngành, có:
Nông, lâm, ngư nghiệp.
Công nghiệp - Xây dựng.
Dịch vụ.
Tất cả đều đúng.
ĐÁNH GÍA
3. Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế không bao hàm:
Toàn cầu và khu vực.
Trong nước và nước ngoài.
Quốc gia.
Vùng
ĐÁNH GÍA
4. Các nước có nền kinh tế phát triển cao, thường có:
Số người lao động trong ngành nông nghiệp ít.
Tỉ lệ khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) trong cơ cấu GDP rất thấp.
Tỉ lệ khu vực II (công nghiệp - xây dựng) trong cơ cấu GDP rất cao.
Cả a và b đúng.
ĐÁNH GÍA
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
1/ Làm bài tập 1, 2-Sgk-trang 102.
2/ Chuẩn bị bài 27:
-Vai trò của ngành nông nghiệp
-Đặc điểm sản xuất của ngành nông nghiệp
-Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)