Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế
Chia sẻ bởi nguyễn hùng oanh |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 26
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường,. ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Các nguồn lực
Nguồn lực
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Tự nhiên
Kinh
tế,
chính trị,
giao
thông
Đất
Khí hậu
Nước
Biển
Sinh vật
Khoáng sản
Dân số, nguồn lao động
Vốn
Thị trường
KHKT và công nghệ
Chính sách và xu thế phát triển
Phân loại này dựa vào nguồn gốc
Nguồn lực vị trí địa lý đối với Vi?t Nam
Nguồn lực tự nhiên
Nguồn lực kt-xh
Nguồn lực trong nước (nội lực)
Gồm nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội, đường lối chính sách, hệ thống tài sản quốc gia.
Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)
Là khả năng tác động trực tiếp từ bên ngoài lãnh thổ vào việc phát triển KTXH 1 quốc gia,
da dạng gồm: vốn, kinh nghiệm, KHKT,.
Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ
2. Các nguồn lực:
* Căn cứ vào nguồn gốc có 3 loại:
- Vị trí địa lý
- Nguồn lực tự nhiên
-Nguồn lực kinh tế-xã hội
* Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ có 2 loại: nguồn lực trong nước và nguồn lực ngoài nước .
3.Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế xã hội
Vai trò của Nguồn lực-vị trí địa lý
Tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, các quốc gia.
Vai trò của Nguồn lực-tự nhiên
Đây là cơ sở của quá trình sản xuất.
Vai trò của Nguồn lực kinh tế-xã hội
Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Lao động-Ấn Độ
Lao động-Nhật Bản
Nguồn lực kinh tế xã hội Việt Nam có những thế mạnh cơ bản nào?
II. CƠ CẤU N?N KINH TẾ.
Khái niệm.
Cơ cấu nền kinh tế.
Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phân hợp thành cơ cấu nền kinh tế:
Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể tên.
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Cơ cấu ngành
kinh tế
Khu
vực
Kinh
tế
trong
nước
Công
nghiệp-
Xây
dựng
Khu vực
kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngoài
Cơ cấu thành phần
kinh tế
Nông-
lâm-
ngư
nghiệp
Cơ cấu lãnh thổ
kinh tế
Vùng
Quốc
gia
Toàn
cầu
và
khu
vực
Dịch
vụ
a. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính?
B?NG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH
(1990-2004) d/v tính: (%)
BI?U D? CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH (2004)
2%
71%
27%
25%
32%
43%
Các nước
phát triển
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
KINH TẾ NHÀ NƯỚC
KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ
KINH TẾ TẬP THỂ
LIÊN DOANH-LIÊN KẾT
KINH TẾ NƯỚC NGOÀI
c. Cơ cấu lãnh thổ kinh t?
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý.
Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành kinh tế. Ưng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ nhất định: toàn cầu, khu vực, quốc gia và vùng.
CƠ CẤU LÃNH THỔ THEO PHẠM VI KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI
APEC
NICS
NAFTA
MERCOSUR
EU
ASEAN
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
1/ Làm bài tập 1, 2-Sgk-trang 102.
2/ Chuẩn bị bài 27:
-Vai trò của ngành nông nghiệp
-Đặc điểm sản xuất của ngành nông nghiệp
-Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường,. ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2. Các nguồn lực
Nguồn lực
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Tự nhiên
Kinh
tế,
chính trị,
giao
thông
Đất
Khí hậu
Nước
Biển
Sinh vật
Khoáng sản
Dân số, nguồn lao động
Vốn
Thị trường
KHKT và công nghệ
Chính sách và xu thế phát triển
Phân loại này dựa vào nguồn gốc
Nguồn lực vị trí địa lý đối với Vi?t Nam
Nguồn lực tự nhiên
Nguồn lực kt-xh
Nguồn lực trong nước (nội lực)
Gồm nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội, đường lối chính sách, hệ thống tài sản quốc gia.
Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực)
Là khả năng tác động trực tiếp từ bên ngoài lãnh thổ vào việc phát triển KTXH 1 quốc gia,
da dạng gồm: vốn, kinh nghiệm, KHKT,.
Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ
2. Các nguồn lực:
* Căn cứ vào nguồn gốc có 3 loại:
- Vị trí địa lý
- Nguồn lực tự nhiên
-Nguồn lực kinh tế-xã hội
* Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ có 2 loại: nguồn lực trong nước và nguồn lực ngoài nước .
3.Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế xã hội
Vai trò của Nguồn lực-vị trí địa lý
Tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, các quốc gia.
Vai trò của Nguồn lực-tự nhiên
Đây là cơ sở của quá trình sản xuất.
Vai trò của Nguồn lực kinh tế-xã hội
Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Lao động-Ấn Độ
Lao động-Nhật Bản
Nguồn lực kinh tế xã hội Việt Nam có những thế mạnh cơ bản nào?
II. CƠ CẤU N?N KINH TẾ.
Khái niệm.
Cơ cấu nền kinh tế.
Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phân hợp thành cơ cấu nền kinh tế:
Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể tên.
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Cơ cấu ngành
kinh tế
Khu
vực
Kinh
tế
trong
nước
Công
nghiệp-
Xây
dựng
Khu vực
kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngoài
Cơ cấu thành phần
kinh tế
Nông-
lâm-
ngư
nghiệp
Cơ cấu lãnh thổ
kinh tế
Vùng
Quốc
gia
Toàn
cầu
và
khu
vực
Dịch
vụ
a. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính?
B?NG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH
(1990-2004) d/v tính: (%)
BI?U D? CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH (2004)
2%
71%
27%
25%
32%
43%
Các nước
phát triển
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
KINH TẾ NHÀ NƯỚC
KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ
KINH TẾ TẬP THỂ
LIÊN DOANH-LIÊN KẾT
KINH TẾ NƯỚC NGOÀI
c. Cơ cấu lãnh thổ kinh t?
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý.
Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành kinh tế. Ưng với mỗi cấp phân công lao động theo lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ nhất định: toàn cầu, khu vực, quốc gia và vùng.
CƠ CẤU LÃNH THỔ THEO PHẠM VI KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI
APEC
NICS
NAFTA
MERCOSUR
EU
ASEAN
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
1/ Làm bài tập 1, 2-Sgk-trang 102.
2/ Chuẩn bị bài 27:
-Vai trò của ngành nông nghiệp
-Đặc điểm sản xuất của ngành nông nghiệp
-Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn hùng oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)