Bài 26. Châu Mĩ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Hà Thị Thuỷ |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Châu Mĩ (tiếp theo) thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5B
Giáo viên: Hµ ThÞ Thuû
Chào mừng các thầy, cô giáo
ĐỊA LÝ
Kiểm tra bài cũ
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
1> Hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
ĐỊA LÝ
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
2> Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3 trang 124, để trả lời các câu hỏi sau:
a-Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục trên thế giới ?
b-Hãy cho biết các thành phần dân cư của châu Mĩ?
c-Người dân châu Mĩ sống chủ yếu ở những vùng nào ?
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
-Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
3-Dân cư châu Mĩ.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
3-Dân cư châu Mĩ.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
Thành phần dân cư châu Mĩ .
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
H3: Người Anh - điêng
Người gốc Phi
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
-Cư dân châu Mĩ sống tập trung chủ yếu ở miền ven biển và miền Đông.
4) Hoạt động kinh tế:
Chăn nuôi bò
Khai thác Bạc
Lắp ráp máy bay Bô-ing
Thu hoạch lúa mì
4) Hoạt động kinh tế: Thảo luận nhóm đôi ( 5 phút )
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế: Thảo luận nhóm đôi(5 phút )
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
-Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại.
-Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
5) Hoa Kỳ:
Tìm và chỉ vị trí Hoa Kỳ trên bản đồ thế giới
5) Hoa Kỳ:
5) Hoa Kỳ:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Quan sát bản đồ thế giới, đọc thông tin ở SGK trang 126 để trả lời câu hỏi sau:
-Hoa Kì giáp với những quốc gia và đại dương nào ?
-Chỉ trên bản đồ và đọc tên của thủ đô Hoa Kì ?
-Nêu một số đặc điểm nổi bật của đất nước Hoa Kì (diện tích, dân số, kinh tế, …).
5) Hoa Kỳ: Vị trí địa lý và giới hạn.
5) Hoa Kỳ:
-Nằm ở Bắc Mĩ
5) Hoa Kỳ:
-Nằm ở Bắc Mĩ
5) Hoa Kỳ: -Thủ đô Washington
5) Hoa Kỳ:
-Nhà Quốc Hội
5) Hoa Kỳ:
-Diện tích:
-Kinh tế:
-Dân số (năm 2004):
9.373.000 km2
293.027.571 người.
Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Thành phố New York
Tượng Nữ thần Tự do, được đặt tại cửa sông Hudson nhìn ra cảng New York.
Tranh tháp đôi
Los Angeles
Thành phố Chicago
Hoa Kì
Yếu tố tự nhiên
Kinh tế _ Xã hội
Ở Bắc Mĩ
giáp: Đ.Tây
Dương, Ca-
na- đa, T.B.
Dương, Mê-
hi-cô
Lớn
thứ 4
trên
thế giới
Ôn đới
Oa-sinh
-tơn
Đứng
thứ 3
trên
thế
giới
Phát triển
nhất thế giới
điện, máy
móc, nông
sản…
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư. Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Câu 1: Phần lớn dân cư Châu Mĩ là:
Câu 2: Hoa Kì xếp hàng đầu thế giới về?
A. Người nhập cư
B. Người Anh – điêng
D. Người gốc Phi.
C. Người gốc Á.
Câu 1: Phần lớn dân cư Châu Mĩ là:
A. Người nhập cư
A. Dân số
B. Diện tích
C. Sản xuất điện
D. Sản xuất lúa mì.
Chúc các thầy, cô giáo mạnh khỏe.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Người thực hiện:Hoàng Thị Lành.
Xin chào và hẹn gặp lại!
Giáo viên: Hµ ThÞ Thuû
Chào mừng các thầy, cô giáo
ĐỊA LÝ
Kiểm tra bài cũ
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
1> Hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
ĐỊA LÝ
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
2> Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3 trang 124, để trả lời các câu hỏi sau:
a-Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục trên thế giới ?
b-Hãy cho biết các thành phần dân cư của châu Mĩ?
c-Người dân châu Mĩ sống chủ yếu ở những vùng nào ?
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
-Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
3-Dân cư châu Mĩ.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
3-Dân cư châu Mĩ.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
Thành phần dân cư châu Mĩ .
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục.
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
H3: Người Anh - điêng
Người gốc Phi
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
3) Dân cư châu Mĩ:
-Châu Mỹ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục
-Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư.
-Cư dân châu Mĩ sống tập trung chủ yếu ở miền ven biển và miền Đông.
4) Hoạt động kinh tế:
Chăn nuôi bò
Khai thác Bạc
Lắp ráp máy bay Bô-ing
Thu hoạch lúa mì
4) Hoạt động kinh tế: Thảo luận nhóm đôi ( 5 phút )
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế: Thảo luận nhóm đôi(5 phút )
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế giữa Bắc Mỹ với Trung Mĩ và Nam Mĩ:
4) Hoạt động kinh tế:
-Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại.
-Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
5) Hoa Kỳ:
Tìm và chỉ vị trí Hoa Kỳ trên bản đồ thế giới
5) Hoa Kỳ:
5) Hoa Kỳ:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Quan sát bản đồ thế giới, đọc thông tin ở SGK trang 126 để trả lời câu hỏi sau:
-Hoa Kì giáp với những quốc gia và đại dương nào ?
-Chỉ trên bản đồ và đọc tên của thủ đô Hoa Kì ?
-Nêu một số đặc điểm nổi bật của đất nước Hoa Kì (diện tích, dân số, kinh tế, …).
5) Hoa Kỳ: Vị trí địa lý và giới hạn.
5) Hoa Kỳ:
-Nằm ở Bắc Mĩ
5) Hoa Kỳ:
-Nằm ở Bắc Mĩ
5) Hoa Kỳ: -Thủ đô Washington
5) Hoa Kỳ:
-Nhà Quốc Hội
5) Hoa Kỳ:
-Diện tích:
-Kinh tế:
-Dân số (năm 2004):
9.373.000 km2
293.027.571 người.
Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Thành phố New York
Tượng Nữ thần Tự do, được đặt tại cửa sông Hudson nhìn ra cảng New York.
Tranh tháp đôi
Los Angeles
Thành phố Chicago
Hoa Kì
Yếu tố tự nhiên
Kinh tế _ Xã hội
Ở Bắc Mĩ
giáp: Đ.Tây
Dương, Ca-
na- đa, T.B.
Dương, Mê-
hi-cô
Lớn
thứ 4
trên
thế giới
Ôn đới
Oa-sinh
-tơn
Đứng
thứ 3
trên
thế
giới
Phát triển
nhất thế giới
điện, máy
móc, nông
sản…
ĐỊA LÝ
Châu Mĩ (tiếp theo)
Phần lớn cư dân châu Mĩ là người nhập cư. Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Câu 1: Phần lớn dân cư Châu Mĩ là:
Câu 2: Hoa Kì xếp hàng đầu thế giới về?
A. Người nhập cư
B. Người Anh – điêng
D. Người gốc Phi.
C. Người gốc Á.
Câu 1: Phần lớn dân cư Châu Mĩ là:
A. Người nhập cư
A. Dân số
B. Diện tích
C. Sản xuất điện
D. Sản xuất lúa mì.
Chúc các thầy, cô giáo mạnh khỏe.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Người thực hiện:Hoàng Thị Lành.
Xin chào và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thuỷ
Dung lượng: 3,77MB|
Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)