Bài 26. Câu trần thuật đơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Nga |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Câu trần thuật đơn thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
Ngữ Văn: Lớp 8A
Về dự tiết:
Trò chơi khởi động
Chia lớp làm 3 nhóm :
Mỗi nhóm sẽ cử ra 1 đại diện
Nhóm nào viết được nhiều câu cảm thán nhất và đảm bảo đúng yêu cầu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán nhóm đó sẽ dành chiến thắng.
CÂU TRẦN THUẬT
Tiết 90:
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
1. Tìm hiểu ví dụ SGK
a, Đặc điểm hình thức
Những câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến là :
Ví dụ a: “ lịch sử...anh hùng”
Ví dụ b: “thốt nhiên...mất rồi”
Ví dụ c: “ Cai Tứ... Má hóp lại”
Ví dụ d: “ Nước Tào Khê... của Ta”
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.
. Đoạn (a)
(1): Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Dùng để kể
(2): Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(3): Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
. Đoạn (b)
(1): Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
Kể và tả
(2): Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Thông báo
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày suy nghĩ của người viết
Đoạn (c):
Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(3): Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
(2): Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Miêu tả
Câu trần thuật dùng để :
Kể, thông báo, nhận định, miêu tả
Yêu cầu đề nghị bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Vậy các câu ở ví dụ a, b, c, d được gọi là câu trần thuật
Ghi nhớ
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Bài tập nhận biết
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của các câu sau ;
a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)
b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông.
(Cây bút thần)
a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật.
- Câu 1 : kể
- Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc.
b. Câu 1: Câu trần thuật, kể.
Câu 2 : Câu cảm thán.
- Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Bài tập vận dụng
Hãy đặt câu trần thuật dùng để :
a, Hứa hẹn
b, Xin lỗi
c, Cảm ơn
d, Cam đoan
e, Chúc mừng
Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Lưu ý
Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp và ngôn ngữ văn chương
Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những kiểu câu này.
a. Anh tắt thuốc lá đi !
b. Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Bài 3: SGK trang47.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.
Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.
II- Luyện tập
Cho các câu sau :
- Câu 1: Em đi học à?
- Câu 2: Em đi học đi!
- Câu 3: Em đi học nhé!
c . - Câu 4: Em đi học
Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
- Học bài, nắm được ghi nhớ SGK trang46.
- Hoàn thành các bài tập còn lại: BT4, BT6
- Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu câu.
- Đọc và soạn bài: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm thêm các tư liệu về Thăng Long –Hà Nội, nghìn năm văn hiến.
Hướng dẫn về nhà:
Bài học kết thúc
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
Ngữ Văn: Lớp 8A
Về dự tiết:
Trò chơi khởi động
Chia lớp làm 3 nhóm :
Mỗi nhóm sẽ cử ra 1 đại diện
Nhóm nào viết được nhiều câu cảm thán nhất và đảm bảo đúng yêu cầu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán nhóm đó sẽ dành chiến thắng.
CÂU TRẦN THUẬT
Tiết 90:
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
1. Tìm hiểu ví dụ SGK
a, Đặc điểm hình thức
Những câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến là :
Ví dụ a: “ lịch sử...anh hùng”
Ví dụ b: “thốt nhiên...mất rồi”
Ví dụ c: “ Cai Tứ... Má hóp lại”
Ví dụ d: “ Nước Tào Khê... của Ta”
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.
. Đoạn (a)
(1): Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Dùng để kể
(2): Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(3): Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
. Đoạn (b)
(1): Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
Kể và tả
(2): Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Thông báo
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày suy nghĩ của người viết
Đoạn (c):
Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(3): Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
(2): Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Miêu tả
Câu trần thuật dùng để :
Kể, thông báo, nhận định, miêu tả
Yêu cầu đề nghị bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Vậy các câu ở ví dụ a, b, c, d được gọi là câu trần thuật
Ghi nhớ
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Bài tập nhận biết
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của các câu sau ;
a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)
b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông.
(Cây bút thần)
a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật.
- Câu 1 : kể
- Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc.
b. Câu 1: Câu trần thuật, kể.
Câu 2 : Câu cảm thán.
- Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Bài tập vận dụng
Hãy đặt câu trần thuật dùng để :
a, Hứa hẹn
b, Xin lỗi
c, Cảm ơn
d, Cam đoan
e, Chúc mừng
Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Lưu ý
Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp và ngôn ngữ văn chương
Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những kiểu câu này.
a. Anh tắt thuốc lá đi !
b. Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Bài 3: SGK trang47.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.
Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.
II- Luyện tập
Cho các câu sau :
- Câu 1: Em đi học à?
- Câu 2: Em đi học đi!
- Câu 3: Em đi học nhé!
c . - Câu 4: Em đi học
Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
- Học bài, nắm được ghi nhớ SGK trang46.
- Hoàn thành các bài tập còn lại: BT4, BT6
- Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu câu.
- Đọc và soạn bài: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm thêm các tư liệu về Thăng Long –Hà Nội, nghìn năm văn hiến.
Hướng dẫn về nhà:
Bài học kết thúc
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)