Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng | Ngày 27/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Tiết 28 - Bài 25:
TRƯỜNG THCS NHỰT TẢO
ĐỊA LÝ 7
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THANH TÙNG
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
- Là khối đất liền rộng hàng triệu Km2, có biển và đại dương bao quanh .
- Mang ý nghĩa về mặt tự nhiên .
- Mang ý nghĩa về mặt lịch sử,kinh tế ,chính trị,..
- Gồm phần lục địa và các đảo , quần đảo chung quanh .
- Có 6 lục địa : Á – Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ , Ôx –trây-li-a, Nam cực.
- Có 6 châu lục : châu Á , châu Âu, châu Phi,châu Mĩ ,châu Đại dương , châu Nam cực.
* Dựa vào nội dung sách giáo khoa , kết hợp lược đồ tự nhiên thế giới :
1. Khái niệm : Lục địa ? Châu lục ?
2. Ý nghĩa của sự phân chia : Lục địa ? Châu lục ?
3. Kể tên các : Lục địa ? Châu lục ?
4. Sự khác nhau cơ bản giữa Lục địa và Châu lục ?
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
Bản đồ tự nhiên thế giới
Lục địa Nam Mĩ (18,1 triệu Km2)
Lục địa Phi (29, 2 triệu Km2)
Lục địa Á – Âu (50,7 triệu Km2)
Lục Ôx -trây- li –a (7,6 triệu Km2)
Lục địa Nam cực (13,9 triệu Km2)
Lục địa Bắc Mĩ (20,3 triệu Km2)
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương
Đảo Grơn -lend
1/ Xác định 6 lục địa trên bản đồ ?
2/ Lục địa có diện tích lớn nhất ? Lục địa có diện tích nhỏ nhất ?
3/ Xác định các Đại dương bao quanh các lục địa ?
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
1/ Xác định 6 Châu lục trên bản đồ ?
2/ Châu lục có diện tích lớn nhất ? Châu lục có diện tích nhỏ nhất ?
4/ Điểm khác biệt giữa châu Á – châu Âu với châu Mĩ ?
5/ Việt Nam nằm ở châu lục nào ?
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương
Đảo Grơn -lend
Châu Mĩ (42 triệu Km2)
Châu Phi (30,3 triệu Km2)
Châu Âu (10 triệu Km2)
Châu Nam cực (14,1 triệu Km2)
Châu Đại dương (8,5 triệu Km2)
Dãy U-ran
Châu Á (44,4 triệu Km2)
Đảo Neu di-len
Đảo Ma-đa-gat-ca
Đảo Ai-len
Đảo Pa-pua N iu Ghi -ne
Đảo Ca-li-man-tan
Các đảo vùng Ca-ri-bê
Eo Xuy-ê
3/ Xác định một số đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa
Đảo England
Bản đồ các châu lục trên thế giới
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
- Là khối đất liền rộng hàng triệu Km2, có biển và đại dương bao quanh .
- Mang ý nghĩa về mặt tự nhiên .
- Mang ý nghĩa về mặt lịch sử,kinh tế ,chính trị,..
- Gồm phần lục địa, và các đảo , quần đảo chung quanh .
- Có 6 lục địa : Á – Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ , Ôx –trây-li-a, Nam cực.
- Có 6 châu lục : châu Á , châu Âu, châu Phi,châu Mĩ ,châu Đại dương , châu Nam cực.
2. Các nhóm nước trên thế giới
Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ?
- Trên thế giới hiện nay có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ .
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
Quan sát bảng số liệu , nhận biết số quốc gia ở các châu lục ?
- Trên thế giới hiện nay có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ .
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
- Trên thế giới hiện nay có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ .
* Dựa vào những chỉ tiêu nào để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới ?
+ Thu nhập bình quân đầu người (USD/người/năm ).
+ Tỉ lệ tử vong trẻ em .
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) , …
* Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) = Tổng thu nhập quốc dân cả nước
Số dân
= …. (USD/người )
Ví dụ : Dân số Việt Nam năm 2011 gần 87 triệu người . Tổng thu nhập quốc dân đạt 122 tỉ USD . Vậy thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam năm 2011 là :
GDP/người = 122 (tỉ USD) : 87 (triệu người)
= 1.400 (USD/người)
- Những chỉ tiêu để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới :
* Tỉ lệ tử vong trẻ em = Số trẻ em chết trong 1 năm x 1000
Tổng số trẻ em (trong năm)
= …. (0/00)
* Chỉ số phát triển con người (HDI) :
HDI = Chỉ số tuổi thọ + Chỉ số giáo dục + Chỉ số GDP
3
Lưu ý : 0 < HDI ≤ 1
Có công thức tính các chỉ số riêng , dành cho chuyên ngành hoặc cấp học cao hơn .
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
- Trên thế giới hiện nay có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ .
+ Thu nhập bình quân đầu người (USD)/năm
+ Tỉ lệ tử vong trẻ em
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) , …
- Những chỉ tiêu để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới :
- Phân loại Quốc gia :
-Trên 20.000
-Dưới 20.000
- 0,7 đến 1
- Dưới 0,7
- Rất thấp
- Khá cao
* Dựa vào nội dung SGK : Tiêu chí phân loại quốc gia phát triển hay đang phát triển ?
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
* Sắp xếp các nhóm nước dưới đây thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (Bài tập 2 – SGK : Trang 81).
- Các nước phát triển :
- Các nước đang phát triển:
* Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam năm 2009 là 0,725 , đứng thứ 116 /182 nước trên thế giới ; Về mức sống đứng 129 thế giới .
Hoa kì, Đức
An-giê-ri, A Rập Xê-út, Bra-xin .
Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GiỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
- Trên thế giới hiện nay có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ .
+ Thu nhập bình quân đầu người (USD)/năm
+ Tỉ lệ tử vong trẻ em
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) , …
- Những chỉ tiêu để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới :
- Phân loại Quốc gia :
-Trên 20.000
- Dưới 20.000
- 0,7 đến 1
- Dưới 0,7
- Rất thấp
- Khá cao
Ngoài ra còn những cách nào để phân loại quốc gia ?
* Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia trên thế giới năm 2000 .
3/ Những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp chủ yếu ở khu vực và châu lục nào ?
1/ Phân loại theo thu nhập bình quân đầu người có mấy mức ?
2/ Những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao phân bố chủ yếu ở khu vực và châu lục nào ?
4/ Việt Nam nằm ở khu vực có mức thu nhập bình quân đầu người ?
ĐÁNH GIÁ
Bản đồ tự nhiên thế giới
Lục địa Nam Mĩ (18,1 triệu Km2)
Lục địa Phi (29, 2 triệu Km2)
Lục địa Á – Âu (50,7 triệu Km2)
Lục Ôx -trây- li –a (7,6 triệu Km2)
Lục địa Nam cực (13,9 triệu Km2)
Lục địa Bắc Mĩ (20,3 triệu Km2)
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương
Đảo Grơn -lend
Câu 1/ Lục địa là gì ? Xác định 6 lục địa trên bản đồ ?
ĐÁNH GIÁ
Câu 1/ Lục địa là gì ? Xác định 6 lục địa trên bản đồ ?
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương
Bắc Băng Dương
Đảo Grơn -lend
Châu Mĩ (42 triệu Km2)
Châu Phi (30,3 triệu Km2)
Châu Âu (10 triệu Km2)
Châu Nam cực (14,1 triệu Km2)
Châu Đại dương (8,5 triệu Km2)
Dãy U-ran
Châu Á (44,4 triệu Km2)
Đảo Neu-di-len
Đảo Ma-đa-gat-ca
Đảo Ai-len
Đảo Pa-pua N iu Ghi -ne
Đảo Ca-li-man-tan
Các đảo vùng Ca-ri-bê
Eo Xuy-ê
Đảo England
Bản đồ các châu lục trên thế giới
Câu 2/ Châu lục là gì ? Xác định 6 châu lục trên bản đồ ?
ĐÁNH GIÁ
Câu 1/ Lục địa là gì ? Xác định các lục địa trên bản đồ ?
Câu 2/ Châu lục là gì ? Xác định các châu lục trên bản đồ ?
Câu 3/ Tại sao nói : Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
- Thế giới chúng ta thật rộng lớn : Địa bàn cư trú của con người ngày càng mở rộng có mặt trên tất cả các châu lục,các đảo khơi xa, vươn tới tầng bình lưu, hay xuống sâu trong đại dương…
- Thế giới chúng ta rất đa dạng: Có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ ; Khác nhau về : chính trị, xã hội, tôn giáo ; Có nhiều hình thức sản xuất, có nhiều nền văn hóa, trình độ văn minh, phong tục tập quán, mức sống khác nhau , ….
GIAO VIỆC
1. Các em về học bài , tiết sau kiểm tra miệng .
2. Chuẩn bị bài học cho tiết học sau : Bài 26 “Thiên nhiên châu Phi”
- Đọc nội dung bài học .
- Tìm hiểu lược đồ .
- Trả lời câu hỏi phù hợp với khả năng nhận thức .
Chúc sức khỏe quý thầy cô cùng các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)