Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng
Chia sẻ bởi Tạ Mỹ Hạnh |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN : ĐỊA LÝ
LỚP: 7/2
GIÁO VIÊN : TRẦN THỊ HIỀN
Tiết 26 – Bài 25:
Phần ba
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA TRÊN TRÁI ĐẤT
LĐ BẮC MĨ
LĐ NAM MĨ
LĐ Á- ÂU
LĐ PHI
LĐ NAM CỰC
LĐ
Ô-XTRÂY-LI-A
Mảng Á-Âu
Mảng Bắc Mĩ
Mảng
Nam Mĩ
LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA TRÊN TRÁI ĐẤT
LĐ BẮC MĨ
LĐ NAM MĨ
LĐ Á- ÂU
LĐ PHI
LĐ NAM CỰC
LĐ
Ô-XTRÂY-LI-A
Diện tích các lục địa trên Trái Đất
BẮC BĂNG DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
ẤN ĐỘ DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
1. Các lục địa và các châu lục.
LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI
Đ.Ma đa ga xca
Qđ Niu di len
Đ.Niu ghi nê
Qđ. Nhật Bản
Đ.Grơnlen
Qđ. Ăng-ti lớn
.
.
Lớp băng phủ vùng rìa châu Nam Cực
HỎI ĐÁP NHANH
XÍCH ĐẠO
?
2. Các nhóm nước trên thế giới
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
17.100.000 km2
BẢNG THỐNG KÊ CÁC QUỐC GIA THEO CHÂU LỤC
CC CH? TIấU:
1. Thu nh?p bỡnh quõn d?u ngu?i (USD/ngu?i).
2028 USD/người/năm
2. Tỉ lệ tử vong của trẻ em ( %0 ) ở các nước đó cao hay thấp.
Là tổng thu nhập kinh tế quốc dân / tổng số dân ( Đơn vị: USD/người)
VD: Tính GDP/người của Việt Nam năm 2014 biết:
GDP: 184 .000.000.000 USD
Dân số: 90.730.000 người
GDP/người/năm =
VD: Tỉ lệ tử vong của trẻ em từ 25 %0 trở lên là cao.
3. Chỉ số phát triển con người (Human Development Index – HDI).
Là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình...
Bảng chỉ tiêu phân loại các quốc gia và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội các nưU?C.
Trên 20.000
Rất thấp
Từ 0,7 => 1
Dưới 20.000
Khá cao
Dưới 0,7
Nước
USD
HDI
Tỉ lệ tử vong của trẻ em
Hoa kì
An-giê-ri
Đức
A-rập-Xê-út
Bra-xin
USD
29010
4460
0,827
6480
10120
21260
0,665
0,906
0,740
0,739
7
34
37
24
5
?Em hãy sắp xếp các quốc gia ở bảng số liệu năm 1997 vào hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển?
Tiêu chí phân loại
Nước phát triển
Nước đang phát triển
Tỉ lệ tử vong ở trẻ em
HDI
>20.000
<20.000
Rất thấp
Khá cao
0,7 =>1
< 0,7
A
B
THẢO LUẬN
3P
Hình 25.1 - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người
của các quốc gia trên thế giới năm 2000
Tại sao nói “ Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ?
2. Các nhóm nước trên thế giới
Khác nhau về tín ngưỡng.
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
Khác nhau về chủng tộc.
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
Lễ hội thả đèn trời – Thái Lan
Lễ hội màu sắc (Holi) - Ấn Độ
Lễ hội Đền Hùng – Việt Nam
Lễ hội hoá trang – Bra-xin
2. Các nhóm nước trên thế giới
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
Khác nhau về văn hoá
Việc phân chia các châu lục chủ yếu dựa vào đặc điểm:
B. Xã hội.
A. Kinh tế.
D. Lịch sử
C. Tự nhiên
BÀI TẬP
Khoanh tròn vào các ý đúng
HS về nhà xem trước bài 26: “ THIÊN NHIÊN CHÂU PHI” và tự trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định vị trí địa lý, các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây ở Châu Phi?.
- Đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục?
- Lãnh thổ Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?
- Sự phân bố các dạng địa hình có đặc điểm gì?
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Chào tạm biệt thầy cô và các em!
MÔN : ĐỊA LÝ
LỚP: 7/2
GIÁO VIÊN : TRẦN THỊ HIỀN
Tiết 26 – Bài 25:
Phần ba
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA TRÊN TRÁI ĐẤT
LĐ BẮC MĨ
LĐ NAM MĨ
LĐ Á- ÂU
LĐ PHI
LĐ NAM CỰC
LĐ
Ô-XTRÂY-LI-A
Mảng Á-Âu
Mảng Bắc Mĩ
Mảng
Nam Mĩ
LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA TRÊN TRÁI ĐẤT
LĐ BẮC MĨ
LĐ NAM MĨ
LĐ Á- ÂU
LĐ PHI
LĐ NAM CỰC
LĐ
Ô-XTRÂY-LI-A
Diện tích các lục địa trên Trái Đất
BẮC BĂNG DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
ẤN ĐỘ DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
1. Các lục địa và các châu lục.
LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI
Đ.Ma đa ga xca
Qđ Niu di len
Đ.Niu ghi nê
Qđ. Nhật Bản
Đ.Grơnlen
Qđ. Ăng-ti lớn
.
.
Lớp băng phủ vùng rìa châu Nam Cực
HỎI ĐÁP NHANH
XÍCH ĐẠO
?
2. Các nhóm nước trên thế giới
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
17.100.000 km2
BẢNG THỐNG KÊ CÁC QUỐC GIA THEO CHÂU LỤC
CC CH? TIấU:
1. Thu nh?p bỡnh quõn d?u ngu?i (USD/ngu?i).
2028 USD/người/năm
2. Tỉ lệ tử vong của trẻ em ( %0 ) ở các nước đó cao hay thấp.
Là tổng thu nhập kinh tế quốc dân / tổng số dân ( Đơn vị: USD/người)
VD: Tính GDP/người của Việt Nam năm 2014 biết:
GDP: 184 .000.000.000 USD
Dân số: 90.730.000 người
GDP/người/năm =
VD: Tỉ lệ tử vong của trẻ em từ 25 %0 trở lên là cao.
3. Chỉ số phát triển con người (Human Development Index – HDI).
Là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình...
Bảng chỉ tiêu phân loại các quốc gia và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội các nưU?C.
Trên 20.000
Rất thấp
Từ 0,7 => 1
Dưới 20.000
Khá cao
Dưới 0,7
Nước
USD
HDI
Tỉ lệ tử vong của trẻ em
Hoa kì
An-giê-ri
Đức
A-rập-Xê-út
Bra-xin
USD
29010
4460
0,827
6480
10120
21260
0,665
0,906
0,740
0,739
7
34
37
24
5
?Em hãy sắp xếp các quốc gia ở bảng số liệu năm 1997 vào hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển?
Tiêu chí phân loại
Nước phát triển
Nước đang phát triển
Tỉ lệ tử vong ở trẻ em
HDI
>20.000
<20.000
Rất thấp
Khá cao
0,7 =>1
< 0,7
A
B
THẢO LUẬN
3P
Hình 25.1 - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người
của các quốc gia trên thế giới năm 2000
Tại sao nói “ Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ?
2. Các nhóm nước trên thế giới
Khác nhau về tín ngưỡng.
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
2. Các nhóm nước trên thế giới
Khác nhau về chủng tộc.
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
Lễ hội thả đèn trời – Thái Lan
Lễ hội màu sắc (Holi) - Ấn Độ
Lễ hội Đền Hùng – Việt Nam
Lễ hội hoá trang – Bra-xin
2. Các nhóm nước trên thế giới
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Các lục địa và các châu lục
Khác nhau về văn hoá
Việc phân chia các châu lục chủ yếu dựa vào đặc điểm:
B. Xã hội.
A. Kinh tế.
D. Lịch sử
C. Tự nhiên
BÀI TẬP
Khoanh tròn vào các ý đúng
HS về nhà xem trước bài 26: “ THIÊN NHIÊN CHÂU PHI” và tự trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định vị trí địa lý, các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây ở Châu Phi?.
- Đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục?
- Lãnh thổ Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?
- Sự phân bố các dạng địa hình có đặc điểm gì?
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Chào tạm biệt thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Mỹ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)