Bài 25. Tạo giống bằng công nghệ gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 11/05/2019 |
164
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Tạo giống bằng công nghệ gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 21- Bài 20 :
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Nội dung
I- Công nghệ gen
1.
CÔNG NGHỆ GEN
Các khái niệm
- Công nghệ gen : Là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Kĩ thuật chuyển gen: Là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác
+ ADN tái tổ hợp :
+ Thể truyền :
KỸ THUẬT CẤY GEN DÙNG PLASMIT LÀM THỂ TRUYỀN
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit
tái tổ hợp
dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Gen cần chuyển
Plasmit
( thể truyền)
CÔNG NGHỆ GEN
1. Các khái niệm
Công nghệ gen :Là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Kĩ thuật chuyển gen: Là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác
+ ADN tái tổ hợp : Là thể truyền có gắn đoạn gen cần chuyển
+ Thể truyền : là một phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào
Ví dụ : plasmit, virut, NST nhân tạo
2. Ca?c buo?c c`n ti?n ha`nh trong ki~~ thu?t chuy?n gen:
Kĩ thuật cấy gen dùng plasmit làm thể truyền
Plasmit được cấu tạo như thế nào?
+ Plasmid l phn t? ADN nh?, d?ng vịng na`m trong t? ba`o ch?t cu?a nhi`u loa`i vi khu?n.
+ Plastmit cĩ kh? nang nhn dơi d?c l?p v?i h? gen c?a t? bo.
KỸ THUẬT CẤY GEN DÙNG PLASMIT LÀM THỂ TRUYỀN
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit
tái tổ hợp
dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Gen cần chuyển
Plasmit
( thể truyền)
2. Ca?c buo?c c`n ti?n ha`nh trong ki~~ thu?t chuy?n gen:
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ̃ thuật chuyển gen:
Tạo ADN tái tổ hợp.
Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Dùng enzim cắt Restrictaza để cắt ADN tạo ra một loại đầu đính.
Dùng enzim nối Ligaza để gắn chúng lại thành ADN tái tổ hợp.
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
Có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào, để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Chọn thể truyền có gen đánh dấu để phân biệt tế bào nào nhận được ADN tái tổ hợp.
Nhờ gen đánh dấu người ta biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.
Muốn cho ADN tái tổ hợp xâm nhập được vào tế bào nhận một cách dễ dàng thì ta cần phải làm gì ?
Làm thế nào để có thể nhận biết được tế bào nào có chứa ADN tái tổ hợp ?
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo 3 cách sau:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Ví dụ: ở cà chua gen làm chín quả bị bất hoạt nên có thể vận chuyển xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a) Tạo động vật chuyển gen
Phương pháp tạo động vật biến đổi gen
Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó.
Cho thụ tinh trong ống nghiệm.
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp
tử phát triển thành phôi.
Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử
cung con vật khác để mang thai và sinh
đẻ bình thường.
Sinh ra một con vật chuyển gen
Ví dụ chuyển gen phát sáng vào thân cây và chuột làm cho thân cây và thân chuột phát ra ánh sáng
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Tạo ra được nhiều cây trồng quý hiếm
Cây bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh ( bên phải ) và cây bông không
chuyển gen Bt mẫn cảm với sâu bệnh ( bên trái )
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông
Biến nạp gen và ứng dụng trong chọn giống ở thực vật
Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật
Giống lúa được chuyển gen tổng hợp ?-carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, ?-carotene được chuyển hoá thành vitamin A.
Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại niềm hy vọng trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A.
Gạo bình thường
Gạo hạt vàng
c) Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác
VD : Chuyển gen tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn để VK sản sinh hoocmôn làm thuốc chữa bệnh tiểu đường ở người
Câu 1: Enzim restrictaza dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận
Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định
Mở vòng plasmit và cắt ADN ở những điểm xác định
Nối đoạn gen cho vào plasmit
B
Câu 2: ADN tái tổ hợp gồm:
A. ADN của thể truyền và gen cần chuyển
B. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận
C. ADN của plasmid và gen cần chuyển
D. ADN của virut và gen cần chuyển
A
Câu 3: vì sao cà chua biến đổi gen có thể được bảo quản lâu dài mà không bị hỏng?
A.Vì có 1 gen trong hệ gen của chúng bị biến đổi
B.Vì đưa 1 gen lạ vào hệ gen của chúng
C.Vì chúng có khả năng kháng virut
D.Vì gen làm chín quả bị bất hoạt
D
Câu 4:Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì?
A.Dễ thực hiện, thao tác nhaanh, ít tốn thời gian
B.Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác
C.Sản suất các sản phẩm sinh học trên qui mô công nghiệp
D.Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được
B
Câu 5 : Khi chuyển một gen tổng hợp protein của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người?
Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con người
Protein hình thành sẽ làm giảm tác hại của VK đối với người
Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh của VK để tạo lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người
Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá người
C
Bài tập về nhà
1.Tóm tắt bệnh phêninkêto niệu ở người bằng sơ đồ ( xem phần I bệnh di truyền phân tử bài 20)
2.Xem lại phần cơ chế phát sinh thể lệch bội ( Bài 6: Đột biến số lượng NST ) và trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao
3. Kể tên các loại bệnh ung thư mà em biết, nguyên nhân gây ra bệnh ung thư?
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
Nội dung
I- Công nghệ gen
1.
CÔNG NGHỆ GEN
Các khái niệm
- Công nghệ gen : Là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Kĩ thuật chuyển gen: Là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác
+ ADN tái tổ hợp :
+ Thể truyền :
KỸ THUẬT CẤY GEN DÙNG PLASMIT LÀM THỂ TRUYỀN
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit
tái tổ hợp
dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Gen cần chuyển
Plasmit
( thể truyền)
CÔNG NGHỆ GEN
1. Các khái niệm
Công nghệ gen :Là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Kĩ thuật chuyển gen: Là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác
+ ADN tái tổ hợp : Là thể truyền có gắn đoạn gen cần chuyển
+ Thể truyền : là một phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào
Ví dụ : plasmit, virut, NST nhân tạo
2. Ca?c buo?c c`n ti?n ha`nh trong ki~~ thu?t chuy?n gen:
Kĩ thuật cấy gen dùng plasmit làm thể truyền
Plasmit được cấu tạo như thế nào?
+ Plasmid l phn t? ADN nh?, d?ng vịng na`m trong t? ba`o ch?t cu?a nhi`u loa`i vi khu?n.
+ Plastmit cĩ kh? nang nhn dơi d?c l?p v?i h? gen c?a t? bo.
KỸ THUẬT CẤY GEN DÙNG PLASMIT LÀM THỂ TRUYỀN
ADN của tế
bào nhận
ADN Plasmit
tái tổ hợp
dạng vòng
ADN tái tổ hợp
Gen cần chuyển
Plasmit
( thể truyền)
2. Ca?c buo?c c`n ti?n ha`nh trong ki~~ thu?t chuy?n gen:
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ̃ thuật chuyển gen:
Tạo ADN tái tổ hợp.
Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Dùng enzim cắt Restrictaza để cắt ADN tạo ra một loại đầu đính.
Dùng enzim nối Ligaza để gắn chúng lại thành ADN tái tổ hợp.
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
Có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào, để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Chọn thể truyền có gen đánh dấu để phân biệt tế bào nào nhận được ADN tái tổ hợp.
Nhờ gen đánh dấu người ta biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.
Muốn cho ADN tái tổ hợp xâm nhập được vào tế bào nhận một cách dễ dàng thì ta cần phải làm gì ?
Làm thế nào để có thể nhận biết được tế bào nào có chứa ADN tái tổ hợp ?
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình
Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo 3 cách sau:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Ví dụ: ở cà chua gen làm chín quả bị bất hoạt nên có thể vận chuyển xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a) Tạo động vật chuyển gen
Phương pháp tạo động vật biến đổi gen
Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó.
Cho thụ tinh trong ống nghiệm.
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp
tử phát triển thành phôi.
Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử
cung con vật khác để mang thai và sinh
đẻ bình thường.
Sinh ra một con vật chuyển gen
Ví dụ chuyển gen phát sáng vào thân cây và chuột làm cho thân cây và thân chuột phát ra ánh sáng
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Tạo ra được nhiều cây trồng quý hiếm
Cây bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh ( bên phải ) và cây bông không
chuyển gen Bt mẫn cảm với sâu bệnh ( bên trái )
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông
Biến nạp gen và ứng dụng trong chọn giống ở thực vật
Một số thành tựu biến nạp gen ở Thực vật
Giống lúa được chuyển gen tổng hợp ?-carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, ?-carotene được chuyển hoá thành vitamin A.
Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại niềm hy vọng trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A.
Gạo bình thường
Gạo hạt vàng
c) Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác
VD : Chuyển gen tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn để VK sản sinh hoocmôn làm thuốc chữa bệnh tiểu đường ở người
Câu 1: Enzim restrictaza dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận
Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định
Mở vòng plasmit và cắt ADN ở những điểm xác định
Nối đoạn gen cho vào plasmit
B
Câu 2: ADN tái tổ hợp gồm:
A. ADN của thể truyền và gen cần chuyển
B. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận
C. ADN của plasmid và gen cần chuyển
D. ADN của virut và gen cần chuyển
A
Câu 3: vì sao cà chua biến đổi gen có thể được bảo quản lâu dài mà không bị hỏng?
A.Vì có 1 gen trong hệ gen của chúng bị biến đổi
B.Vì đưa 1 gen lạ vào hệ gen của chúng
C.Vì chúng có khả năng kháng virut
D.Vì gen làm chín quả bị bất hoạt
D
Câu 4:Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì?
A.Dễ thực hiện, thao tác nhaanh, ít tốn thời gian
B.Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác
C.Sản suất các sản phẩm sinh học trên qui mô công nghiệp
D.Lai giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được
B
Câu 5 : Khi chuyển một gen tổng hợp protein của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người?
Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho con người
Protein hình thành sẽ làm giảm tác hại của VK đối với người
Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh của VK để tạo lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người
Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá người
C
Bài tập về nhà
1.Tóm tắt bệnh phêninkêto niệu ở người bằng sơ đồ ( xem phần I bệnh di truyền phân tử bài 20)
2.Xem lại phần cơ chế phát sinh thể lệch bội ( Bài 6: Đột biến số lượng NST ) và trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao
3. Kể tên các loại bệnh ung thư mà em biết, nguyên nhân gây ra bệnh ung thư?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)