Bài 25. Tạo giống bằng công nghệ gen
Chia sẻ bởi Vũ Thị Chung |
Ngày 11/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Tạo giống bằng công nghệ gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Dê chuyển gen (mang gen sinh trưởng)
Quả cà chua của cây được chuyển gen kéo dài thời gian chín
Chuột nhắt được chuyển hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit ra khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung
Thêm ezim nối tạo liên kết photphodieste
- ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau.
ADN tái tổ hợp (thể truyền + gen cần chuyển)
Thể truyền
Gen cần chuyển
ADN
ADN tái tổ hợp
Nhờ enzim cắt giới hạn là restrictaza, enzim này cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotit xác định.
Nhờ enzim nối là các ligaza
Sử dụng các vật chuyển gen hay véctơ chuyển gen.
Có khả năng tự nhân đôi.
Tồn tại độc lập trong tế bào.
Mang được gen cần chuyển.
Có nhiều loại vectơ chuyển gen như:
+ Plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
+ Thực khuẩn thể lamđa (phagơ)
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Thể truyền là virut (phagơ)
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu sự có mặt của ADN tái tổ hợp
Sơ đồ cấy gen bằng plasmit
Sơ đồ cấy gen bằng thực khuẩn thể
* Giống : Đều có 3 khâu.
* Khác :
+ Cách tạo ra đầu dính.
+ Cách chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Nhằm tạo ra các sinh vật chuyển gen.
Sinh vật chuyển gen là các cá thể được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa (Sinh vật biến đổi gen).
Sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của con người cả về số lượng và chất lượng.
Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng chuột cống – GH (chuột bên trái) to hơn khoảng 2 lần chuột bình thường không mang gen này (chuột bên phải)
* Nh?ng thnh t?u d?t du?c trong cơng ngh? chuy?n gen ? d?ng v?t
Cừu chuyển gen tạo sữa chứa prôtêin người để chữa bệnh
Cây cải dầu chuyển gen kháng sâu, chống chịu chất diệt cỏ
* Thành tựu đạt được trong công nghệ chuyển gen ở thực vật
Ngô chuyển gen kháng sâu bệnh
Ngô bình thường
Cà chua chuyển gen kháng sinh vật ký sinh
Cà chua đối chứng
Ðu đủ chuyển gen kháng virus
Đu đủ đối chứng
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vk nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường...
Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
CỦNG CỐ
Câu 1. Thành quả của công nghệ gen là:
A.Tuyển chọn được các gen mong muốn.
B. Cấy được gen của thực vật vào động vật.
C. Cấy được gen của người vào vi sinh vật.
D.Tất cả các phương án trên.
D
Câu 2. Để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt được gọi là:
A. Thể truyền
B. Tế bào nhận
C. Tế bào cho
D. ADN tái tổ hợp
Câu 3: Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới
C. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
D. Kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 4: ADN tái tổ hợp là
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ gồm thể truyền và gen cần cần chuyển
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
Câu 5: Enzim giới hạn (Restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng
A. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
Câu 6: Làm thế nào để nhận biết được việc chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công
A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu dễ nhận biết.
B. Dùng CaCl2 Làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập sách giáo khoa
Đọc trước bài mới: bài 26. Tạo giống bằng công nghệ gen (tiếp theo)
Sưu tầm một số hình ảnh, thông tin về thành tựu trong tạo giống bằng công nghệ gen ở Việt Nam hiện nay.
Quả cà chua của cây được chuyển gen kéo dài thời gian chín
Chuột nhắt được chuyển hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kỹ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Tế bào cho
Vi khuẩn
ADN
Plasmit
ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi TB cho và tách Plasmit ra khỏi vi khuẩn
Cắt gen ra khỏi ADN và cắt Plasmit ở điểm xác định nhờ Enzim cắt
Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung
Thêm ezim nối tạo liên kết photphodieste
- ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ, được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau.
ADN tái tổ hợp (thể truyền + gen cần chuyển)
Thể truyền
Gen cần chuyển
ADN
ADN tái tổ hợp
Nhờ enzim cắt giới hạn là restrictaza, enzim này cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotit xác định.
Nhờ enzim nối là các ligaza
Sử dụng các vật chuyển gen hay véctơ chuyển gen.
Có khả năng tự nhân đôi.
Tồn tại độc lập trong tế bào.
Mang được gen cần chuyển.
Có nhiều loại vectơ chuyển gen như:
+ Plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
+ Thực khuẩn thể lamđa (phagơ)
ADN của tế
bào nhận
ADN tái tổ hợp dạng vòng
ADN tái tổ hợp
CaCl2 hoặc xung điện
Tế bào nhận E.coli
Thể truyền là virut (phagơ)
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu sự có mặt của ADN tái tổ hợp
Sơ đồ cấy gen bằng plasmit
Sơ đồ cấy gen bằng thực khuẩn thể
* Giống : Đều có 3 khâu.
* Khác :
+ Cách tạo ra đầu dính.
+ Cách chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Nhằm tạo ra các sinh vật chuyển gen.
Sinh vật chuyển gen là các cá thể được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa (Sinh vật biến đổi gen).
Sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của con người cả về số lượng và chất lượng.
Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng chuột cống – GH (chuột bên trái) to hơn khoảng 2 lần chuột bình thường không mang gen này (chuột bên phải)
* Nh?ng thnh t?u d?t du?c trong cơng ngh? chuy?n gen ? d?ng v?t
Cừu chuyển gen tạo sữa chứa prôtêin người để chữa bệnh
Cây cải dầu chuyển gen kháng sâu, chống chịu chất diệt cỏ
* Thành tựu đạt được trong công nghệ chuyển gen ở thực vật
Ngô chuyển gen kháng sâu bệnh
Ngô bình thường
Cà chua chuyển gen kháng sinh vật ký sinh
Cà chua đối chứng
Ðu đủ chuyển gen kháng virus
Đu đủ đối chứng
Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vk nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường...
Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
CỦNG CỐ
Câu 1. Thành quả của công nghệ gen là:
A.Tuyển chọn được các gen mong muốn.
B. Cấy được gen của thực vật vào động vật.
C. Cấy được gen của người vào vi sinh vật.
D.Tất cả các phương án trên.
D
Câu 2. Để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt được gọi là:
A. Thể truyền
B. Tế bào nhận
C. Tế bào cho
D. ADN tái tổ hợp
Câu 3: Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo ra các tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới
C. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
D. Kĩ thuật đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 4: ADN tái tổ hợp là
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ gồm thể truyền và gen cần cần chuyển
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
Câu 5: Enzim giới hạn (Restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng
A. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
Câu 6: Làm thế nào để nhận biết được việc chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công
A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu dễ nhận biết.
B. Dùng CaCl2 Làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập sách giáo khoa
Đọc trước bài mới: bài 26. Tạo giống bằng công nghệ gen (tiếp theo)
Sưu tầm một số hình ảnh, thông tin về thành tựu trong tạo giống bằng công nghệ gen ở Việt Nam hiện nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)