Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Mai |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô đến với
hội giảng giáo viên giỏi
năm học 2007-2008
Trường THPT Tây Tiền Hải
Kiểm tra bài cũ
1. Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình phân giải các chất ở VSV?
A. Làm nước mắm, nước chấm
B. Sản xuất mì chính
C. Trồng nấm ăn
D. Sản xuất rượu, bia
2. ở VSV, lipit được tổng hợp từ:
A. Axit béo và Prôtêin
B. Axit béo và Polysaccarit
C. Axit béo và Glyxerol
D. Glyxerol và Prôtêin
3. Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men etylic?
A. Glucozơ
B. Axit lactic
C. Rượu etylic
D. Axit amin
4. Quá trình tổng hợp Polysaccarit được khởi đầu bằng:
A. Prôtêin B. ADN
C. ARN D. ADP-glucozơ
5. Hợp chất tại vị trí có dấu ? sau đây là:
(glucozơ)n + ADP-glucozơ? (glucozơ)n+1 + ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Kitin
D. ADP
6. Để phân giải Prôtêin, VSV cần tiết ra emzim:
A. Nuclêaza
B. Prôtêaza
C. Xenlulaza
D. Lipaza
Chương ii:
sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Bài 26.
sự sinh trưởng của vi sinh vật
GV: Lê Thị Đào - THPT Tây Tiền Hải
Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh cần:
_ Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở vi sinh vật
_ Phát biểu khái niệm về thời gian thế hệ, trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g)
_ Nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục và đặc điểm của từng pha
_ Trình bày được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
Sự sinh trưởng của VSV:
Tăng sinh khối các thành phần của tế bào Sự phân chia tế bào
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể VSV.(Sinh trưởng của VSV gắn với phân bào tạo nên cơ thể mới)
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
_Đọc SGK bài 25 trang 99, quan sát các đoạn phim (1)(2)(3) và cho biết thế nào là sự sinh trưởng của cơ thể VSV?
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
_ Nghiên cứu SGK và cho biết thời gian thế hệ là gì? Cho ví dụ.
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Thời gian thế hệ (g)
Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia
Đối với quần thể sinh vật, thời gian thế hệ là khoảng thời gian cần để số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi (từ No?2 No)
? Thời gian thế hệ ở các loài VSV phụ thuộc vào những yếu tố nào?
! g phụ thuộc vào: loài, điều kiện nuôi cấy
VD: Vi khuẩn lao g = 1000 (ph)
Trùng đế giày g = 24 (h)
Trực khuẩn cỏ khô g = 26 (ph)
Ví dụ: Vi khuẩn E-coli cứ 20 phút tế bào phân chia 1 lần
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
? Trả lời lệnh trang 99 và khái quát vào bảng sau:
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Ví dụ sự phân chia của vi khuẩn E. côli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần.
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
! Sau thời gian của 1 thế hệ, số tế bào trong quần thể sẽ
tăng gấp đôi.
Số lượng tế bào sau 2 giờ là 2 x 10
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
6 5
0
No x 2
4
3
2
1
16 = 24
8 = 23
4 = 22
2 = 21
1 = 2
Ví dụ sự phân chia của vi khuẩn E. côli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần.
n( sè lÇn mçi TB ph©n ®«i)
Số TB hình thành của 1 TB là : 2n
Nox 2n
T( thêi gian).
N0(sè TB ban ®Çu)
0
0
No x 21
No x 22
No x 23
No x 24
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
a. Môi trường nuôi cấy không liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục?
Môi trường
_ Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới
_ Không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật chất
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
a. Môi trường nuôi cấy không liên tục
b. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục
? Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra qua những pha nào? Quan sát đồ thị, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Pha tiềm phát
? Số lượng tế bào trong quần thể ở mỗi pha như thế nào? Vì sao?
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
Log số lượng tế bào
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
?
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào trong quần thể không tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành.
?
-Vi khuẩn bắt đầu phân chia, sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào tăng rất nhanh theo luỹ thừa và đạt đến cực đại
?
-Số lượng tế bào duy trì ở mức cực đại, không đổi theo thời gian vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi
-Số tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ nhiều
?
Pha tiềm phát
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Pha tiềm phát
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
Để thu được số lượng VSV tối đa thì nên dừng ở pha nào ?
Để không xảy ra pha suy vong của quần thể VK thì phải làm gì?
?
?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Thế nào là môi trường
nuôi cấy liên tục?
! Là môi trường bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy ? điều kiện môi trường duy trì ổn định
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
! _Quần thể vi khuẩn sinh tưởng liên tục và ở pha luỹ thừa trong một thời gian dài
_Mật độ vi khuẩn tương đối ổn định
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Trong môi trường nuôi cấy liên tục, số lượng cá thể vi khuẩn trong quần thể như thế nào? Vì sao?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Dựa trên nguyên tắc của nuôi cấy liên tục và đặc điểm sinh trưởng tổng hợp các chất của VSV, con người đã khai thác VSV phục vụ vào đời sống sản xuất như thế nào?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
! Tạo môi trường nuôi cấy liên tục cho VSV sinh trưởng góp phần sản xuất sinh khối để thu nhận Prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoócmôn
Củng cố
Không
Không
Có
Có
4 pha
Không có pha tiềm phát và pha suy vong
Điểm khác nhau giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục
? Tại sao nói dạ dầy, ruột ở người là một hệ thống nuôi liên tục đối với VSV.
! Dạ dầy, ruột thường xuyên được bổ
sung thức ăn, và cũng thường xuyên
phải thải ra ngoài những sản phẩm
chuyển hoá vật chất cùng với các
vi sinh vật.
Củng cố
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ,quá trình sinh trưởng của vi sinh vật gồm có:
a. 2 pha b. 3 pha c. 4 pha d.5 pha
Câu 2. Biểu hiện của vi sinh vật trong pha tiềm phát là:
a. Sinh trưởng mạnh
b. Bị chết đi
c. Thích nghi dần với môi trường nuôi cấy
d. Cả 3 biểu hiện trên
Câu 3. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất trong môi trường nuôi cấy vào pha:
a. Tiềm phát b. Luỹ thừa
c. Cân bằng d.Suy vong
Câu 4. Sau 2 giờ được nuôi cấy trong điều kiện bình thường, từ 1 tế bào vi khuẩn E.coli sẽ hình thành số tế bào là:
a. 64 b. 32 c. 16 d. 4
c
C
B
A
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc
hội giảng giáo viên giỏi
năm học 2007-2008
Trường THPT Tây Tiền Hải
Kiểm tra bài cũ
1. Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình phân giải các chất ở VSV?
A. Làm nước mắm, nước chấm
B. Sản xuất mì chính
C. Trồng nấm ăn
D. Sản xuất rượu, bia
2. ở VSV, lipit được tổng hợp từ:
A. Axit béo và Prôtêin
B. Axit béo và Polysaccarit
C. Axit béo và Glyxerol
D. Glyxerol và Prôtêin
3. Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men etylic?
A. Glucozơ
B. Axit lactic
C. Rượu etylic
D. Axit amin
4. Quá trình tổng hợp Polysaccarit được khởi đầu bằng:
A. Prôtêin B. ADN
C. ARN D. ADP-glucozơ
5. Hợp chất tại vị trí có dấu ? sau đây là:
(glucozơ)n + ADP-glucozơ? (glucozơ)n+1 + ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Kitin
D. ADP
6. Để phân giải Prôtêin, VSV cần tiết ra emzim:
A. Nuclêaza
B. Prôtêaza
C. Xenlulaza
D. Lipaza
Chương ii:
sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Bài 26.
sự sinh trưởng của vi sinh vật
GV: Lê Thị Đào - THPT Tây Tiền Hải
Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh cần:
_ Trình bày được khái niệm về sinh trưởng ở vi sinh vật
_ Phát biểu khái niệm về thời gian thế hệ, trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g)
_ Nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục và đặc điểm của từng pha
_ Trình bày được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
Sự sinh trưởng của VSV:
Tăng sinh khối các thành phần của tế bào Sự phân chia tế bào
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể VSV.(Sinh trưởng của VSV gắn với phân bào tạo nên cơ thể mới)
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
_Đọc SGK bài 25 trang 99, quan sát các đoạn phim (1)(2)(3) và cho biết thế nào là sự sinh trưởng của cơ thể VSV?
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
_ Nghiên cứu SGK và cho biết thời gian thế hệ là gì? Cho ví dụ.
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Thời gian thế hệ (g)
Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia
Đối với quần thể sinh vật, thời gian thế hệ là khoảng thời gian cần để số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi (từ No?2 No)
? Thời gian thế hệ ở các loài VSV phụ thuộc vào những yếu tố nào?
! g phụ thuộc vào: loài, điều kiện nuôi cấy
VD: Vi khuẩn lao g = 1000 (ph)
Trùng đế giày g = 24 (h)
Trực khuẩn cỏ khô g = 26 (ph)
Ví dụ: Vi khuẩn E-coli cứ 20 phút tế bào phân chia 1 lần
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
? Trả lời lệnh trang 99 và khái quát vào bảng sau:
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Ví dụ sự phân chia của vi khuẩn E. côli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần.
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Khái niệm:
2. Thời gian thế hệ :
! Sau thời gian của 1 thế hệ, số tế bào trong quần thể sẽ
tăng gấp đôi.
Số lượng tế bào sau 2 giờ là 2 x 10
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
6 5
0
No x 2
4
3
2
1
16 = 24
8 = 23
4 = 22
2 = 21
1 = 2
Ví dụ sự phân chia của vi khuẩn E. côli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần.
n( sè lÇn mçi TB ph©n ®«i)
Số TB hình thành của 1 TB là : 2n
Nox 2n
T( thêi gian).
N0(sè TB ban ®Çu)
0
0
No x 21
No x 22
No x 23
No x 24
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
a. Môi trường nuôi cấy không liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục?
Môi trường
_ Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới
_ Không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật chất
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
a. Môi trường nuôi cấy không liên tục
b. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục
? Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra qua những pha nào? Quan sát đồ thị, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
Pha tiềm phát
? Số lượng tế bào trong quần thể ở mỗi pha như thế nào? Vì sao?
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
Log số lượng tế bào
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
?
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào trong quần thể không tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành.
?
-Vi khuẩn bắt đầu phân chia, sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào tăng rất nhanh theo luỹ thừa và đạt đến cực đại
?
-Số lượng tế bào duy trì ở mức cực đại, không đổi theo thời gian vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi
-Số tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ nhiều
?
Pha tiềm phát
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Pha tiềm phát
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
Để thu được số lượng VSV tối đa thì nên dừng ở pha nào ?
Để không xảy ra pha suy vong của quần thể VK thì phải làm gì?
?
?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Thế nào là môi trường
nuôi cấy liên tục?
! Là môi trường bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy ? điều kiện môi trường duy trì ổn định
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
! _Quần thể vi khuẩn sinh tưởng liên tục và ở pha luỹ thừa trong một thời gian dài
_Mật độ vi khuẩn tương đối ổn định
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Trong môi trường nuôi cấy liên tục, số lượng cá thể vi khuẩn trong quần thể như thế nào? Vì sao?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
? Dựa trên nguyên tắc của nuôi cấy liên tục và đặc điểm sinh trưởng tổng hợp các chất của VSV, con người đã khai thác VSV phục vụ vào đời sống sản xuất như thế nào?
I. Khái niệm sinh trưởng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
2. Nuôi cấy liên tục
a. Môi trường nuôi cấy liên tục
b. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
Bài 26. sự sinh trưởng của vi sinh vật
! Tạo môi trường nuôi cấy liên tục cho VSV sinh trưởng góp phần sản xuất sinh khối để thu nhận Prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoócmôn
Củng cố
Không
Không
Có
Có
4 pha
Không có pha tiềm phát và pha suy vong
Điểm khác nhau giữa nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục
? Tại sao nói dạ dầy, ruột ở người là một hệ thống nuôi liên tục đối với VSV.
! Dạ dầy, ruột thường xuyên được bổ
sung thức ăn, và cũng thường xuyên
phải thải ra ngoài những sản phẩm
chuyển hoá vật chất cùng với các
vi sinh vật.
Củng cố
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ,quá trình sinh trưởng của vi sinh vật gồm có:
a. 2 pha b. 3 pha c. 4 pha d.5 pha
Câu 2. Biểu hiện của vi sinh vật trong pha tiềm phát là:
a. Sinh trưởng mạnh
b. Bị chết đi
c. Thích nghi dần với môi trường nuôi cấy
d. Cả 3 biểu hiện trên
Câu 3. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất trong môi trường nuôi cấy vào pha:
a. Tiềm phát b. Luỹ thừa
c. Cân bằng d.Suy vong
Câu 4. Sau 2 giờ được nuôi cấy trong điều kiện bình thường, từ 1 tế bào vi khuẩn E.coli sẽ hình thành số tế bào là:
a. 64 b. 32 c. 16 d. 4
c
C
B
A
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)