Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chương 2
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Định nghĩa:
sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật.
Phần3:
Sinh học vi sinh vật
sinh trưởng của vi sinh vật
7
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Định nghĩa:
sinh trưởng của vi sinh vật
Tăng số lượng tế bào trong quần thể

Nhờ sự phân chia của tế bào( của cá thể) trong quần thể.
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Định nghĩa:
sinh trưởng của vi sinh vật
2. Các chỉ số sinh trưởng:
- Số lượng tế bào N sau thời gian t: N = No x 2
t
n
Trong đó:
N là số tế bào trong quần thể sau thời gian phân chia t
No là số tế bào ban đầu
n là số lần phân chia
t
- Thời gian thế hệ: là thời gian từ khi khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Định nghĩa:
sinh trưởng của vi sinh vật
2. Các chỉ số sinh trưởng:
II. sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục:
a. Khái niệm:
Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất
b. Các pha sinh trưởng:
Pha tiềm phát ( pha lag)
Pha luỹ thừa ( pha log)
Pha cân bằng
Pha suy vong
10
I. Khái niệm sinh trưởng:
sinh trưởng của vi sinh vật
II. sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục:
a. Khái niệm:
b. Các pha sinh trưởng:
c. Đặc điểm và biện pháp khắc phục:
Bài 25
Đặc điểm: Sau khi thích ứng quần thể sinh trưởng mạnh
Khi thiếu chất dinh dưỡng thì chậm lại, cân bằng và suy giảm.
Biện pháp để tăng số lượng liên tục:
Từ cuối pha luỹ thừa cần bổ sung môi trường nuôi cấy bằng thể tích hiện có.
Lấy môi trường cũ ra và đưa môi trường dinh dưỡng mới vào: cuối pha luỹ thừa thể tích lấy ra bằng 1/2 thể tích hiện có và thể tích bổ sung vào bằng thể tích lấy ra.
6
I. Khái niệm sinh trưởng:
sinh trưởng của vi sinh vật
II. sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục:
Bài 25
2. Nuôi cấy liên tục:
Khái niệm: Môi trường được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng đồng thời lấy ra 1 lượng tương đương dịch nuôI cấy
Đặc điểm sinh trưởng:
Chỉ có pha tiềm phát, pha luỹ thừa.
Tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật và số lượng của quần thể đạt giá trị cao được duy trì trong một thời gian rất dài so với môi trường nuôi cấy không liên tục
ứng dụng:
Sử dụng trong sản xuất sinh khối vi sinh vật để thu axit amin, prôtêin, chất kháng sinh, enzim, kháng thể....
13
Sinh trưởng của vi sinh vật là gì?
Bài tập 1:
Sinh trưởng là sự tăng các thành phần của tế bào có thể dẫn đến sự tăng kích thước cũng như số lượng của vi sinh vật hoặc cả hai.
Sinh trưởng ở vi sinh vật là tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường và lớn lên.
Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự phân chia tế bào theo cấp số nhân
Cả b và c
2
Quan sát nội dung đoạn hình và nghiên cứu SGK để hoàn thành bài tập 1
?
?
Bài tập 2
Nghiên cứu thông tin trong bảng để hoàn thành bài tập số 2
n
n
5
1
0
3
4
6
2
E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần.
1. Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi như thế nào?
2. Nếu số lượng ban đầu( No) không phải là 1 tế bào mà là 10 tế bào thì sau 2 giờ:
a. Hãy tính số lần phân chia của mỗi tế bào E. coli ban đầu trong 1 giờ?
b. Số lượng tế bào trung bình ( N) là bao nhiêu?
Đáp án bài tập 2
Nghiên cứu thông tin trong bảng để hoàn thành bài tập số 2
n
n
5
1
0
3
4
6
2
Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
2. Nếu số lượng ban đầu( No) không phải là 1 tế bào mà là 10 tế bào thì sau 2 giờ:
a. Số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu là:
2giờ/20phút = 6 (lần)
b. Tổng số tế bào vi khuẩn sau thời gian nuôi cấy là:
N = No x 2 = 10 x 2 = 640 ( tế bào)
n
6
Từ bài tập 2 và thông tin SGK cho biết: Thời gian thế hệ là gì?
Thời gian thế hệ đối các vi sinh vật khác nhau có như nhau không ?
3
Thời gian
Pha
tiềm phát
Pha luỹ
thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Log số lượng tế bào
Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục
Quan sát đường cong và nghiên cứu thông tin SGK để hoàn thành bài tập số 3
Bài tập 3:
Nghiên cứu thông tin SGK tr 100, hoàn thành bài tập số 3
Đáp án bài tập 3:
Số tế bào chưa tăng, VK thích nghi với môi trường, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
VK sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa
Số vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian ( số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi)
Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do thiếu dinh dưỡng và chất độc hại tích luỹ quá nhiều
5
Nghiên cứu thông tin SGK tr 101, trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là nuôi cấy vi sinh vật liên tục?

Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật có gì khác so với nuôi cấy không liên tục?

Nếu nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục thì đồ thị sinh trưởng của quần thể vi sinh vật có dạng như thế nào? HS lên bảng vẽ?

Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?

Những ứng dụng trong nuôi cấy vi sinh vật ở môi trường này?
6
Bài tập củng cố
Bài số 1:
Em hãy lựa chọn nội dung để phân biệt sự sinh trưởng của VSV được nuôi cấy liên tục và không liên tục. Điền vào bảng sau:
Điều kiện môi trường được duy trì ổn định
Không có sự bổ sung chất dinh dưỡng
Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng
Không có sự rút bỏ sinh khối và chất thải của tế bào dư thừa.
Không ngừng loại bỏ chất thải.
Quần thể vsv có thể sinh trưởng ở pha log trong một thời gian dài.
Pha log chỉ kéo dài qua một vài thế hệ.
Bài tập củng cố
Bài số 1:
Điều kiện môi trường được duy trì ổn định
Không có sự bổ sung chất dinh dưỡng
Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng
Không có sự rút bỏ sinh khối và chất thải của tế bào dư thừa.
Không ngừng loại bỏ chất thải.
Quần thể vsv có thể sinh trưởng ở pha log trong một thời gian dài.
Pha log chỉ kéo dài qua một vài thế hệ.
b. Không có sự bổ sung chất dinh dưỡng

d. Không có sự rút bỏ sinh khối và chất thải của tế bào dư thừa.


g. Pha log chỉ kéo dài qua một vài thế hệ.
Điều kiện môi trường được duy trì ổn định

c. Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng

e. Không ngừng loại bỏ chất thải.

f. Quần thể vsv có thể sinh trưởng ở pha log trong một thời gian dài.
Bài tập củng cố
Bài số 2:
Chỉ tính thời gian sinh trưởng của một số tế bào nấm men bia trong 10 giờ và sau thời gian đó, người ta đếm có tất cả 160 tế bào nấm men. Cho biết số TB nấm men trong suốt quá trình trên đều sinh trưởng bình thường và nhiệt độ luôn không đổi là 300 C, có thời gian thế hệ là 2 giờ. Xác định số tế bào nấm men ban đầu?
Bài giải:
Thời gian thế hệ của nấm men ở nhiệt độ 30 0 C là 2 giờ
? Vậy số lần phân bào của mỗi tế bào nấm men bia ban đầu sau 10 giờ là:
10: 2 = 5 lần
Gọi No là số TB ban đầu. Ta có:
N = No x 2n ? No = N/ 2n = 160 / 25 = 5 (tế bào)
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi SGK trang 101
Làm bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)