Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà |
Ngày 10/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
1
Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường nhân tạo
2
Quan sát bảng sách giáo khoa trang 99 rồi trả lời các câu hỏi sau:
Cột nào biểu thị sự gia tăng số lượng của quần thể vi sinh vật?
Nhận xét về khoảng cách thời gian giữa hai lần phân chia liên tiếp?
Sau mỗi lần phân chia số tế bào của quần thể tăng lên như thế nào?
3
NUÔI CẤY KHÔNG LIÊN TỤC
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Log
Suy vong
Lag
Cân bằng
NO
Nt=NO.2n
4
10 h
5
Pha luỹ thừa
6
500 h
600 h
Pha suy vong
7
Vi sinh vật thích nghi với môi trường
Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải các chất
Vi sinh vật sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi
Số lượng tế bào trong quần thể tăng nhanh
Môi trường tiêu hao dinh dưỡng nhanh
Số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi
Môi trường cạn kiệt
Số tế bào trong quần thể giảm dần
Môi trường cạn kiệt và chứa nhiều chất độc
8
Máy nuôi cấy liên tục
9
Có
Không
Có
Có
Có
Không
Có
Có
10
Lag
Log
Cân bằng
Log
Cân bằng
11
Bài tập: Tính số tế bào E.coli tạo thành sau 48 h nuôi cấy ở pha log. Biết thời gian thế hệ g= 20 phút. Nếu trong môi trường nuôi cấy cạn dinh dưỡng thì xảy ra hiện tượng gì?
12
Bài tập 2:
Nuôi cấy nấm men rượu trong môi trường tinh bột ta thu được kết quả như sau:
1.Vẽ đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể nấm men trên.
2. Chỉ ra các pha và thời gian của chúng trong đồ thị.
13
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
14
Câu 1: Nguyên nhân sự sinh trưởng của quần thể VSV là:
Sự tăng kích thước tế bà VSV
Sự tăng khối lượng tế bào VSV
Tăng số lượng của quần thể VSV
Không phải A,B và C
15
Câu 2:Thời gian thế hệ được tình từ lúc:
Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản tiếp
Tế bào VSV sinh ra rồi chết đi
Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản lần tiếp theo
Số tế bào tăng gấp 2 lần
16
Câu 3: 1 quần thể ban đầu có 200 TB. Sau 2 giờ nuôi cấy nếu g=60 phút số TB là:
800
400
8000
4000
17
Câu 4: trong 10 h nuôi cấy 1 VK sinh ra 32 tế bào. g của nó là:
2h
4h
0.5h
20 phút
18
Câu 5: Đặc điểm của pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục là:
số tế bào không sinh ra nữa
số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi
tế bào chỉ lớn về kích thước mà không phân chia
Cả A, B và C
19
Câu 6: nuôi cấy không liên tục có tác dụng:
Không cho VSV ăn nhiều dinh dưỡng
Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng từng pha
Nghiên cứu xem đặc điểm sống của VSV như thế nào
A, B,C sai
20
Câu 7: Nuôi cấy liên tục đã khắc phục
Pha tiềm phát
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
21
Câu 8: Nguyên tắc nuôi cấy liên tục là:
Thêm liên tục chất dinh dưỡng
Loại sản phẩm của VSV
Thêm 1 lượng dinh dưỡng bằng lượng sản phẩm lấy ra
cả A,B và C
22
Câu 9: Thời gian g phụ thuộc
Loại VSV
Kiểu nuôi cấy
Kiểu môi trường
Cả A,B và C
Nuôi cấy vi khuẩn trên môi trường nhân tạo
2
Quan sát bảng sách giáo khoa trang 99 rồi trả lời các câu hỏi sau:
Cột nào biểu thị sự gia tăng số lượng của quần thể vi sinh vật?
Nhận xét về khoảng cách thời gian giữa hai lần phân chia liên tiếp?
Sau mỗi lần phân chia số tế bào của quần thể tăng lên như thế nào?
3
NUÔI CẤY KHÔNG LIÊN TỤC
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Log số lượng tế bào
Log
Suy vong
Lag
Cân bằng
NO
Nt=NO.2n
4
10 h
5
Pha luỹ thừa
6
500 h
600 h
Pha suy vong
7
Vi sinh vật thích nghi với môi trường
Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải các chất
Vi sinh vật sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi
Số lượng tế bào trong quần thể tăng nhanh
Môi trường tiêu hao dinh dưỡng nhanh
Số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi
Môi trường cạn kiệt
Số tế bào trong quần thể giảm dần
Môi trường cạn kiệt và chứa nhiều chất độc
8
Máy nuôi cấy liên tục
9
Có
Không
Có
Có
Có
Không
Có
Có
10
Lag
Log
Cân bằng
Log
Cân bằng
11
Bài tập: Tính số tế bào E.coli tạo thành sau 48 h nuôi cấy ở pha log. Biết thời gian thế hệ g= 20 phút. Nếu trong môi trường nuôi cấy cạn dinh dưỡng thì xảy ra hiện tượng gì?
12
Bài tập 2:
Nuôi cấy nấm men rượu trong môi trường tinh bột ta thu được kết quả như sau:
1.Vẽ đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể nấm men trên.
2. Chỉ ra các pha và thời gian của chúng trong đồ thị.
13
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
14
Câu 1: Nguyên nhân sự sinh trưởng của quần thể VSV là:
Sự tăng kích thước tế bà VSV
Sự tăng khối lượng tế bào VSV
Tăng số lượng của quần thể VSV
Không phải A,B và C
15
Câu 2:Thời gian thế hệ được tình từ lúc:
Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản tiếp
Tế bào VSV sinh ra rồi chết đi
Tế bào VSV sinh ra rồi sinh sản lần tiếp theo
Số tế bào tăng gấp 2 lần
16
Câu 3: 1 quần thể ban đầu có 200 TB. Sau 2 giờ nuôi cấy nếu g=60 phút số TB là:
800
400
8000
4000
17
Câu 4: trong 10 h nuôi cấy 1 VK sinh ra 32 tế bào. g của nó là:
2h
4h
0.5h
20 phút
18
Câu 5: Đặc điểm của pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục là:
số tế bào không sinh ra nữa
số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi
tế bào chỉ lớn về kích thước mà không phân chia
Cả A, B và C
19
Câu 6: nuôi cấy không liên tục có tác dụng:
Không cho VSV ăn nhiều dinh dưỡng
Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng từng pha
Nghiên cứu xem đặc điểm sống của VSV như thế nào
A, B,C sai
20
Câu 7: Nuôi cấy liên tục đã khắc phục
Pha tiềm phát
Pha luỹ thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
21
Câu 8: Nguyên tắc nuôi cấy liên tục là:
Thêm liên tục chất dinh dưỡng
Loại sản phẩm của VSV
Thêm 1 lượng dinh dưỡng bằng lượng sản phẩm lấy ra
cả A,B và C
22
Câu 9: Thời gian g phụ thuộc
Loại VSV
Kiểu nuôi cấy
Kiểu môi trường
Cả A,B và C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)