Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Phượng | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Chương II:
SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN
CỦA VI SINH VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Định nghĩa :
* Sự sinh trưởng
của quần thể vi
sinh vật là sự gia
tăng số lượng tế
bào trong quần thể
Thế nào là sự sinh trưởng của quần thể sinh vật?
Tại sao ta không nghiên cứu sự sinh trưởng của một vi sinh vật mà ta lại nghiên cứu sự sinh trưởng của cả quần thể vi sinh vật ?
Vi khuẩn E. Coli
Thời gian thế hệ
Thời gian thế hệ là gì ?
2. Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi
Phân chia
TB con
Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ của mỗi loài vi sinh vật có giống nhau không?
Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.Coli là 20 phút
Thời gian thế hệ cua Vi khuẩn lao là 1000 phút
Thời gian thế hệ của trùng đế giày là 24 giờ
Thời gian thế hệ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Loài
Môi trường nuôi cấy


Người ta ứng dụng thời gian thế hệ trong nghiên cứu để làm gì?
Để nghiên cứu tốc độ sinh trưởng riêng của quần thể
 

3. Các chỉ số sinh trưởng

4 tế bào
8 tế bào
16 tế bào
20 phút
20 phút
VK E. Coli
Em hãy quan sát và cho biết số lượng vi sinh vật thay đổi như thế nào cứ sau 20 phút ?
1
2
3
4
2
4
8
16
20
21
22
23
24
2n
….
….
….
n
Bảng về sự phân chia của E.Coli
Em có nhận xét gì về quy luật
sinh trưởng của quần thể VSV

Quần thể vi sinh vật sinh trưởng theo cấp số mũ
Gọi: t thời gian phân chia
g thời gian thế hệ
n số thế hệ
Như vậy ta có thể tính được số thế hệ (số lần phân chia) theo công thức nào?
n = t/g

Hãy tính số lần phân chia của E.coli trong 1h?
n = t/g = 60phút/ 20phút = 3(lần)
1 tế bào
n lần phân chia
2n tế bào
No tế bào
n lần phân chia
Nt= ? tế bào
Khái quát thành công thức
Nt= N0 × 2n
 Số lượng tế bào sau t thời gian nuôi cấy là:
Nt = N0 x 2n
Nt là số tế bào trong quần thể sau thời gian t.
No là số tế bào ban đầu.
n là số lần phân chia.
Giải quyết lệnh trong SGK
Đề cho N0 = 105 tb
t = 2h
g= 20p
Nt=?
n = t/g= 120/20=6
Nt = 105. 26

Nuôi cấy không liên tục
Bình môi trường dinh dưỡng
Bình nuôi cấy
Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục?
 Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không lấy đi các sản phẩm chuyển hoá
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Hình 25: Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục
Pha tiềm phát
Log số lượng tế bào
Thời gian
a. Pha tiềm phát ( pha lag )
Từ đồ thị, hãy nhận xét số lượng tế bào theo thời gian trong pha tiềm phát ?
Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
Vì sao số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng ?
Vi khuẩn thích nghi với môi trường, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Đặc điểm của pha tiềm phát ?
Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
b. Pha lũy thừa ( pha log )
Pha lũy thừa
Từ sơ đồ, hãy nhận xét số lượng tế bào theo thời gian trong pha lũy thừa ?
Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh
Vì sao số lượng tế bào trong quần thể tăng nhanh ?
Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, tế bào phân chia liên tục
Đặc điểm của pha lũy thừa ?
Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh
24
Pha luỹ thừa
c. Pha cân bằng :
Pha cân bằng
Từ sơ đồ, hãy nhận xét số lượng tế bào theo thời gian trong pha cân bằng ?
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian
Vì sao số lượng tế bào trong quần thể không tăng ?
Vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi
Đặc điểm của pha cân bằng ?
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi
d. Pha suy vong :
Pha suy vong
Từ sơ đồ, hãy nhận xét số lượng tế bào theo thời gian trong pha suy vong ?
Số lượng tế bào giảm dần
Vì sao số lượng tế bào giảm dần ?
Vì chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại ngày càng nhiều
Đặc điểm của pha suy vong ?
Số tế bào sống trong quần thể giảm dần, do cạn kiệt chất dinh dưỡng và chất độc hại tích lũy quá nhiều
27
500 h
600 h
Pha suy vong
Để thu được số lượng VSV tối đa thì nên dừng ở pha nào ?
Cuối pha lũy thừa
Đầupha cân bằng
Để không xảy ra pha suy vong chúng ta phải làm gì ?
b. Nuôi cấy liên tục



Thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục?






Môi trường nuôi cấy liên tục được duy trì ổn định nhờ bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và đồng thời lấy đi một lượng dịch nuôi cấy tương đương.


Hình 25: Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục
Pha luỹ thừa
Log số lượng tế bào
Thời gian
Môi trường nuôi cấy liên tục gồm có những pha nào?

Tại sao trong nuôi cấy liên tục không còn pha tiềm phát?

Điểm khác nhau giữa nuôi cấy liên tục và không liên tục?


Tại sao nói hệ thống dạ dày, ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV?
Dạ dày ruột, thường xuyên được bổ sung thức ăn và cũng thường xuyên thải ra ngoài những sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các VSV.
N?m men- Saccaromyces
( sản xuất bia , rượu)
Ứng dụng
Củng Cố
Câu 1. Điểm khác nhau của sự sinh trưởng ở vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục so với nuôi cấy không liên tục?
Có pha suy vong
Không có pha suy vong
Có pha lũy thừa
Không có pha lũy thừa
a
b
c
d

Câu 2:
Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở:
Pha tiềm phát

Pha luỹ thừa

Pha cân bằng

Pha suy vong.
a
b
c
d
Câu 3.
Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?

64

32

16

8
a
b
c
d
4. VSV sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.
1.Số tế bào sống trong quần thể giảm dần
2. Số lượng vi sinh vật trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian.
3. Chất dinh dưỡng của môi trường cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ quá nhiều
5. T?ng h?p m?nh m? ADN v� cỏc enzim
6. Số TB của VSV sinh ra cao hơn số TB chết đi
7. Số TB của VSV sinh ra bằng số TB chết đi
8. Sinh trưởng của VSV bị ức chế mạnh do độc tố
9. VSV thích nghi dần với môi trường
10. Số tế bào trong quần thể VSV tăng nhanh.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Chọn đáp án đúng và điền dấu = vào bảng sau
Hướng dẫn về nhà
Học bài hôm nay
Đọc bài 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Đọc phần em có biết trang 109 ( Từ một vi khuẩn đến khối lượng của trái đất chỉ trong vòng 2 ngày)
TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)