Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Xuân | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:




KÍNH CHÀO CÁC THẦY,CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ SINH HỌC LỚP 10A8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THIỆN THUẬT
GV: PHÙNG THỊ THU HIỀN
1. Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá trình nào sau đây?
A
B
C
D
Chuyển hóa gluczơ thành rượu
Biến đổi axit axêtic thành glucôzơ
Chuyển hoá rượu thành axit axêtic
Chuyển hóa glucôzơ thành axit axêtic
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men?
a. Muối dưa, cà
b. Tạo rượu
c. Làm sữa chua
d.Làm dấm
a.Prôtêaza
b.Nuclêaza
c.Xenlulaza
d.Lipaza
Câu 3: Enzim nào sau đây có tác dụng phân giải xenlulôzơ ?
Chương II :
SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Bài 25:SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT- C�c y?u t? ?nh hu?ng d?n sinh tru?ng c?a VSV

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG :
Hãy quan sát 2 VD sau
Sinh trưởng ở vi sinh vật
Bình chứa môi trường dinh dưỡng
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là
sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
quần thể Escherichia coli (E. coli).
VK Ecoli
VK Lactic
VK Lao
Thời gian
thế hệ (g)
2. Thời gian thế hệ
Định nghĩa: Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng lên gấp đôi.
Kí hiệu: g
Ví dụ: E.Coli cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần.
Tế bào vi khuẩn
Phân đôi
21
22
23
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Áp dụng
Nếu số lượng tế bào vi khuẩn E.Coli ban đầu là 105 tế bào, thì sau 2h số lượng tế bào trung bình là bao nhiêu?

Sau 2h vi khuẩn E.coli phân chia 6 lần
 Số lượng tế bào trung bình là:
N = 105 x 26
= 6.400.000 tế bào
Chất dinh
dưỡng
Dịch
nuôi cấy
Bình A



II. SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VSV


CÁC HÌNH THỨC NUÔI CẤY VSV
Bình B
Vi sinh vật
Chất độc
Ch?t dinh du?ng
+ Khái niệm:
Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
1. Nuôi cấy không liên tục
Pha
tiềm phát
Pha
Lũy thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
Log số lượng tế bào
Thời gian
Pha tiềm phát

a) Pha tiềm phát: (Pha lag)
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Log số lượng tế bào
Thời gian
Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
b) Pha lũy thừa (pha log)
- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi
- Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh
Log số lượng tế bào
Thời gian
Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
Pha cân bằng
- Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt mức cực đại và không đổi theo thời gian do:
Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi
c. Pha cân bằng
Log số lượng tế bào
Thời gian
Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
Pha cân bằng
Pha suy vong
d/ Pha suy vong
Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
+ Số tế bào bị phân hủy nhiều
+ Chất dinh dưỡng cạn kiệt
+ Chất độc hại tích lũy nhiều
Không khí đi vào
MT dinh dưỡng
Bình nuôi
Dịch nuôi cấy

2. Nuôi cấy liên tục
Khái niệm:
Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng
vào và đồng thời lấy ra một lượng
dịch nuôi cấy tương đương.
Mục đích
Tránh hiện tượng suy vong của quần thể vi sinh vật
Ứng dụng
Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như các axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
2. Yếu tố lý học
|||. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
-Nhân tố sinh trưởng là một số chất hữu cơ hàm lượng rất ít nhung cần thiết cho sinh trưởng của vi sinh vật song chúng không thể tự tổng hợp được từ những chất vô cơ.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
- Nhân tố sinh trưởng là một số chất hữu cơ hàm lượng rất ít nhung cần thiết cho sinh trưởng của vi sinh vật song chúng không thể tự tổng hợp được từ những chất vô cơ
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Mo,…vai trò trong hóa thẩm thấu,hoạt hóa enzym
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
-  Căn cứ vào khả năng tổng hợp các nhân tố sinh trưởng chia thành 2 nhóm VSV:
+ VSV khuyết dưỡng
+ VSV nguyên dưỡng
|||. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
b. Chất ức chế sinh trưởng
-  Một số chất hóa học thường được dùng để ức chế sự sinh trưởng của VSV
Xà phòng không phải là chất diệt vi khuẩn mà chỉ loại vi khuẩn nhờ bọt và khi rửa
thì vi sinh vật bị rửa đi.
Nước muối môi trường ưu trương, gây co nguyên sinh nên vi sinh vật không có khả năng phân chia
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
a. Chất dinh dưỡng
b. Chất ức chế sinh trưởng
-  Một số chất hóa học thường được dùng để ức chế sự sinh trưởng của VSV
- Bảng (nghiên cứu SGK/ 106)
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
1. Chất hóa học
2. Các yếu tố lý học
2. Các yếu tố lý học
a. Nhiệt độ
-  Ảnh hướng đến tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm.
-  Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh
+ VSV ưa ấm
+ VSV ưa nhiệt
+ VSV siêu nhiệt
-  Ứng dụng: Thanh trùng, kìm hãm VSV
Sống ở Nam cực( t0 <=150C).
Sống ở đất nước, kí sinh T0 : 20 – 400C
Nấm, tảo, vi khuẩn(55 – 650C)
Vi khuẩn đặc biệt(75 – 1000C)
2. Các yếu tố lý học
b. Độ ẩm
-  Là dung môi chuyển hoá các chất, tham gia quá trình thủy phân
-  Ứng dụng: Khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm VSV
2. Các yếu tố lý học
c. pH
-  Ảnh hưởng tới tính thấm của màng, hoạt tính enzim..
-  Dựa vào pH của môi trường người ta chia VSV làm 3 nhóm:
+ VSV ưa axit
+ VSV ưa trung tính
+ VSV ưa kiềm
-  Ứng dụng: Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp
Đa số nấm, một số vi khuẩn(PH: 4 6).
Vi khuẩn, động vật nguyên sinh ( Ph: 68).
Vi khuẩn ở các hồ, đất kiềm(PH: 9 11).
2. Các yếu tố lý học
d. Ánh sáng
-  Tác động tới bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng ...
-  Ứng dụng: Bức xạ ánh sáng tiêu diệt hoặc ức chế VSV
2. Các yếu tố lý học
e. Áp suất thẩm thấu
-  Gây co nguyên sinh VSV không phân chia được
-  Ứng dụng: Bảo quản thực phẩm
CỦNG CỐ

Câu 1: Thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút. Người ta thả vào bình nuôi cấy 5 tế bào vi khuẩn E. coli sau 80 phút số lượng tế bào vi khuẩn trong bình là:

A. 64
B. 80
C. 160
D. 320
Câu 2:
Trong môi tru?ng nuôi c?y, vi sinh v?t có quá trình trao đ?i ch?t m?nh m? nh?t ?
a. Pha ti?m phát
c. Pha cân b?ng
b. Pha lu? th?a
d. Pha suy vong
Câu 3. Trong nuôi cấy không liên tục số lượng TB VK chết vượt số TB mới được tạo thành ở pha nào?
a. Pha tiềm phát
b. Pha lũy thừa
c. Pha cân bằng
d. Pha suy vong
Câu 4:
Tại sao nói "Dạ dày - ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV"?
Dạ dày - ruột thường xuyên được bổ sung thức ăn và cũng thường xuyên phải thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các VSV, do đó tương tự như một hệ thống nuôi liên tục.
So sánh môi trường nuôi cấy không liên tục và môi trường nuôi cấy liên tục?
6. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủyở pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt , các chất độc hại được tạo ra qua quá trình chuyển hóa được tích lũy ngày càng nhiều, do đó làm thay đổi tính thẩm thấu của màng làm cho vi khuẩn bị phân hủy.
Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng và các chất được tạo ra qua quá trình chuyển hóa luôn ở trong trong trạng thái tương đối ổn định .
=> Không có hiện tượng vi khuẩn tự phân hủy.
Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
Vì sao, quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát , còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
Vì khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần có thời gian để làm quen với môi trường
Trong nuôi cấy liên tục thì môi trường ổn định, VK đã có enzim cảm ứng
=> không có pha tiền phát.
4. Có một quần thể vi sinh vật sau một số lần phân chia tạo ra 2592 tế bào trong quần thể. Biết quần thể ban đầu có 92 tế bào và sau 20 phút các vi sinh vật trong quần thể phân chia một lần.
a) Hãy tính số lần phân chia của quần thể vi sinh vật trên?
b) Tính thời gian phân chia của quần thể VSV trên
Đáp án:
+ Theo bài ra ta có Nt = 2592 TB, N0 = 92 = 81 TB, g = 20 phút
a) Áp dụng công thức N = N0 x 2n => 2n = N/ N0
2n = 2592/81 = 32 = 25 => n = 5
Vậy quần thể VSV trên phân chia 5 lần.
b)Áp dụng công thức số lần phân chia: n = t/g => t = n.g = 5.20 = 100 phút.
Vậy thời gian phân chia của quần thể vi sinh vật trên là: t = 100 phút
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

Đọc mục em có biết.

Chuẩn bị bài mới.

Trả lời các câu hỏi trong SGK
ở bài mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)