Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh | Ngày 10/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 10
CƠ BẢN
Nguyễn Thị Tuyết Minh
Lớp dạy : 10C7
Câu 1: Để phân chia các kiểu dinh dưỡng của VSV ta căn cứ vào?
Nguồn năng lượng và môi trường nuôi cấy.
Ngu?n c�c bon v� c?u t?o co th?.
Nguồn cacbon và cách sinh sản.
Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong các sinh vật sau, sinh vật nào sống quang tự dưỡng?
VK nitrat hóa, oxi hóa lưu huỳnh.
Nấm, động vật nguyên sinh.
VK lam, VK lưu huỳnh.
VK oxi hóa hidro, nấm
A
B
C
D
Sai
Đúng
Sai
Sai
Câu 3: Nêu khái niệm vi sinh vật?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.
Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Chương II:
SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN
CỦA VI SINH VẬT
Tiết 26
Nội dung
KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN
I. Khái niệm sinh trưởng
VK
I. Khái niệm sinh trưởng
- Là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.
1. Sinh trưởng
I. Khái niệm sinh trưởng
1. Sinh trưởng
I. Khái niệm sinh trưởng
VK
Khoảng thời gian của 1 lần phân chia
g
g
g
I. Khái niệm sinh trưởng
Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia.
Kí hiệu : g
Ví dụ :
2. Thời gian thế hệ
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
Vi khuẩn E.Coli
- Ở 40oC có g= 20’
- Còn ở 37oC có g= 12h
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
Vi khuẩn lao có g = 12h
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
Trùng đế giày có g= 24h
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
- Vậy các em có nhận xét gì về thời gian thế hệ của mỗi loài?
- Thời gian thế hệ của cùng một loài nhưng trong điều kiện nuôi cấy khác nhau?
I. Khái niệm sinh trưởng
 
2. Thời gian thế hệ
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
I. Khái niệm sinh trưởng

Từ 1 tế bào:
+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 21
+ 2 lần phân chia  4 tế bào = 22
+ 3 lần phân chia  8 tế bào = 23
+ n lần phân chia  2?
- Từ N0 tế bào, sau n lần phân chia  ???
2n
N0 x 2n
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
CTTQ:
Nếu số lượng tế bào ban đầu là N0
Sau n thế hệ số tế bào Nt là:
Nt = N0 x 2n
Trong đó : Nt là số tế bào sinh ra sau thời gian t
I. Khái niệm sinh trưởng
2. Thời gian thế hệ
 
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Bình chứa môi trường dinh dưỡng
Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Chất dinh dưỡng
Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục?
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Ví dụ :
- Sinh trưởng của nấm sợi trên môi trường không liên tục (cà chua).
- Nhiệt độ TB : 23 độ C
- Thời gian : 7 ngày
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
trong nuôi cấy không liên tục
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Nghiên cứu SGK, thảo luận trong 3 phút
để hoàn thành bảng sau
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
trong nuôi cấy không liên tục
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Log số lượng tế bào
Thời gian
Pha tiềm phát
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Pha lũy thừa
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Pha cân bằng
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Pha suy vong
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
Pha
tiềm phát
Pha Lũy thừa( pha log)
Pha cân bằng
Pha suy vong
Tại sao số lượng tế bào không tăng?
Thu được số lượng tế bào tối đa
Tốc độ sinh trưởng lớn nhất
Tại sao số lượng tế bào lại giảm?
Để không xảy ra pha suy vong thì phải làm gì?
Pha nào có tốc độ sinh trưởng lớn nhất?
Số lượng tế bào tối đa ở pha nào?
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
Không khí đi vào
MT dinh dưỡng
Bình nuôi
Dịch nuôi cấy
Không khí đi ra
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
Hệ thống nuôi cấy liên tục trong phòng thí nghiệm
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
Không khí đi vào
MT dinh dưỡng
Bình nuôi
Dịch nuôi cấy
Không khí đi ra
Trong nuôi cấy liên tục,
VK sinh trưởng như thế nào?
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
Không khí đi vào
MT dinh dưỡng
Bình nuôi
Dịch nuôi cấy
Không khí đi ra
Vì sao trong nuôi cấy liên tục,
VK không có pha tiềm phát và pha suy vong?
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
Mục đích : Tránh hiện tượng suy vong.
Ứng dụng : Sản xuất sinh khối.
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
2. Nuôi cấy liên tục
N?m men- Saccarômyces
( sản xuất bia , rưuợu)
Dạ dày- Ruột người có phải là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV không?
So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục
Củng cố
Câu 1: Nguyên nhân nào khiến quần thể vi sinh vật chuyển từ pha cân bằng sang pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục?

Chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, nồng độ ôxi giảm, độ pH thay đổi, các chất độc hại được tích luỹ.
Chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, nồng độ ôxi giảm.
Nồng độ ôxi giảm, độ pH thay đổi.
Các chất độc hại được tích luỹ, chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Củng cố
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?

Điều kiện môi trường được duy trì ổn định.
Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ.
Không rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa.
Không đưa thêm chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Củng cố
Câu 3: Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục không có pha tiềm phát?
Lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy bảo đảm môi trường sống của vi khuẩn được ổn định.
Chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy đảm bảo môi trường sống của vi khuẩn được ổn định.
Lượng enzim nhiều để phân giải chất hữu cơ.
Chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Củng cố
Câu 4: Đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục là:
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất nhanh.
Số lượng tế bào sống giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Củng cố
Câu 5: Đặc điểm của pha lũy thừa (pha log) của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục là:
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại..
Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
VK sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.
Số lượng tế bào sống giảm dần.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Củng cố
Câu 6: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 120 tế bào, có thời gian thế hệ g là 10 phút. Sau 20 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là:
480 tế bào.
360 tế bào.
260 tế bào.
240 tế bào.
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Dặn dò
Học bài và trả lời những câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài mới, bài 26, 27 Sinh sản của VSV, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV.
Chúc các em học tốt
Thế giới Vi sinh vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)