Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Chia sẻ bởi Thái Sanh |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Vị trí , cấu tạo
Tính chất hoá học
Tính chất vật lý
KLK
Ứng dụng, điều chế
A.KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cầu hình electron nguyên tử
KLK thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố:Liti(Li), natri(Na), kali(K),rubidi(Rb), xesi(Cs), franxi(Fr)
? Em hãy nhìn vào bảng tuần hoàn và cho biết vị trí các kim loại kiềm,kể tên chúng?
?Hãy viết cấu hình e của nguyên tử Li(Z=3),Na(Z=11),K(Z=19)
Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He] 2s1; Na:[ Ne] 3s1 ; K: [Ar] 4s1 ; Rb:[Kr] 5s1; Cs: [Xe] 6s1
II. Tính chất vật lý:
Nhìn vào bảng dưới đây ,em hãy nhận xét về nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng riêng,độ cứng của kim loại kiềm?
KLK có màu trắng bạc và có ánh kim , dẫn điện tốt, t0sôi , t0nc,độ cứng thấp,khối lượng riêng nhỏ.
Hãy giải thích
tại sao KLK
có t0sôi , t0nc,
độ cứng thấp,
D nhỏ ?
Do KLK có mạng
tinh thể lập phương tâm khối,cấu trúc
Tương đối rỗng ,các nguyên
tử và ion liên
kết với nhau
bằng liên kết
kim loại yếu.
III. Tính chất hoá học:
Tính khử rất mạnh :M ? M+ + e
1) Tác dụng với phi kim:
a) Với O2:
-1
b) Với clo
2) Tác dụng với axit :
Na + HCl →
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Pứ xảy ra rất mãnh liệt,gây nổ nguy hiểm
3) Tác dụng với nước:
Na + H2O →
2Na + 2 H2O → 2NaOH + H2
Do đó để bảo quản KLK, người ta ngâm chìm
chúng trong dầu hỏa
0
+1
+1
0
0
+1
IV. Ứng dụng ,trạng thái tự nhiên, điều chế :
Dùng điều chế hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Kim loại Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
Hợp kim Li- Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không
1) Ứng dụng:
2) Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên,KLK chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
(vd:trong nước biển chứa 1 lượng lớn muối NaCl…)
3) Điều chế kim loại kiềm:
Nguyên tắc:
M+ + e ? M
Phương pháp:
Khử các ion kim loại kiềm
Na
nóng chảy
MX
MOH
MX
đpnc
M + X2
MOH
đpnc
M +O2 +H2O
2NaCl
đpnc
2Na + Cl2
Na
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử KLK là:
A.ns1
B.ns2
C.ns2 np1
D.(n-1)dx nsy
Bài 2:Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
2s22p6.M+ là cation nào sau đây?
A.Ag+
B.Na+
C.K+
D.Li+
Bài 3:Cho m g kim loại M vào 400 ml dd HCl 1M,khi phản ứng
kết thúc thu được 5,376 lít khí H2(đkc).Kim loại M là:
A. Fe
B.Zn
C.Na
D.Mg
Bài 4:cho m gam kim loại Na tác dụng với 200 ml dd HCL 1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,48 lít khí H2(đkc)
Tính m?
A.2,3g
B.4,6 g
C.6,9 g
D.Đáp số khác
Tính chất hoá học
Tính chất vật lý
KLK
Ứng dụng, điều chế
A.KIM LOẠI KIỀM
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cầu hình electron nguyên tử
KLK thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố:Liti(Li), natri(Na), kali(K),rubidi(Rb), xesi(Cs), franxi(Fr)
? Em hãy nhìn vào bảng tuần hoàn và cho biết vị trí các kim loại kiềm,kể tên chúng?
?Hãy viết cấu hình e của nguyên tử Li(Z=3),Na(Z=11),K(Z=19)
Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He] 2s1; Na:[ Ne] 3s1 ; K: [Ar] 4s1 ; Rb:[Kr] 5s1; Cs: [Xe] 6s1
II. Tính chất vật lý:
Nhìn vào bảng dưới đây ,em hãy nhận xét về nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng riêng,độ cứng của kim loại kiềm?
KLK có màu trắng bạc và có ánh kim , dẫn điện tốt, t0sôi , t0nc,độ cứng thấp,khối lượng riêng nhỏ.
Hãy giải thích
tại sao KLK
có t0sôi , t0nc,
độ cứng thấp,
D nhỏ ?
Do KLK có mạng
tinh thể lập phương tâm khối,cấu trúc
Tương đối rỗng ,các nguyên
tử và ion liên
kết với nhau
bằng liên kết
kim loại yếu.
III. Tính chất hoá học:
Tính khử rất mạnh :M ? M+ + e
1) Tác dụng với phi kim:
a) Với O2:
-1
b) Với clo
2) Tác dụng với axit :
Na + HCl →
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Pứ xảy ra rất mãnh liệt,gây nổ nguy hiểm
3) Tác dụng với nước:
Na + H2O →
2Na + 2 H2O → 2NaOH + H2
Do đó để bảo quản KLK, người ta ngâm chìm
chúng trong dầu hỏa
0
+1
+1
0
0
+1
IV. Ứng dụng ,trạng thái tự nhiên, điều chế :
Dùng điều chế hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Kim loại Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
Hợp kim Li- Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không
1) Ứng dụng:
2) Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên,KLK chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
(vd:trong nước biển chứa 1 lượng lớn muối NaCl…)
3) Điều chế kim loại kiềm:
Nguyên tắc:
M+ + e ? M
Phương pháp:
Khử các ion kim loại kiềm
Na
nóng chảy
MX
MOH
MX
đpnc
M + X2
MOH
đpnc
M +O2 +H2O
2NaCl
đpnc
2Na + Cl2
Na
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử KLK là:
A.ns1
B.ns2
C.ns2 np1
D.(n-1)dx nsy
Bài 2:Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
2s22p6.M+ là cation nào sau đây?
A.Ag+
B.Na+
C.K+
D.Li+
Bài 3:Cho m g kim loại M vào 400 ml dd HCl 1M,khi phản ứng
kết thúc thu được 5,376 lít khí H2(đkc).Kim loại M là:
A. Fe
B.Zn
C.Na
D.Mg
Bài 4:cho m gam kim loại Na tác dụng với 200 ml dd HCL 1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,48 lít khí H2(đkc)
Tính m?
A.2,3g
B.4,6 g
C.6,9 g
D.Đáp số khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Sanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)