Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Chia sẻ bởi Phạm Thừa Nghiệp |
Ngày 09/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG HÓA 12
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
B. IB
A. IA
C. IIA
D. IIIA
Câu 2:
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong
dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là.
.
A. Na.
B. Cs
C. K.
D. Rb.
Câu 3:
Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s22p63s1 là
A. Li (Z = 3).
B. Mg (Z = 12).
C. K (Z = 19).
D. Na (Z = 11).
Câu 4:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dd Na2CO3 tác dụng
với dd
A. KCl.
B. CaCl2.
C. NaNO3.
D. KOH.
Câu 5:
Điều chế kim loại K bằng phương pháp
A . điện phân dd KCl có màng ngăn.
B. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
C. điện phân KCl nóng chảy.
D. điện phân dd KCl không có màng ngăn.
Câu 6:
Cho 0,04 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dd HCl thì
thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,896 lít.
0,04 mol
0,04 mol
ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM
VÀ HỢP CHẤT
Tiết
A. KIM LOẠI KIỀM
II. NATRI HIDROCACBONAT
I. NATRI HIDROXIT
B. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
III. NATRI CACBONAT
VI. KATRI NITRAT
ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM
VÀ HỢP CHẤT
Tiết
I. NATRI HIDROXIT
( Xút ăn da)
Là 1 bazơ mạnh
Tác dụng với oxit axit
Tác dụng với axit
Tác dụng dd muối
Quỳ tím hóa xanh
Tác dụng với axit
Ví dụ:
Bài tập1
Trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 2M bằng V ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Giải
0,2 mol
0,2 mol
= 200 ml
Bài tập 2
Trung hòa hoàn toàn V ml dung dịch NaOH 2M bằng 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300ml.
D. 400 ml.
Bài tập 3:
Cho 100 ml dung dịch NaOH 2,5M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,625 g.
B. 15,625.
C. 14,750 g.
D. 15,750 g.
Tác dụng với oxit axit
( CO2; SO2)
NaOH + CO2
NaHCO3
2NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O
a =
nNaOH
nCO2
- Nếu a ≤ 1
NaHCO3
- Nếu a ≥ 2
Na2CO3
- Nếu 1 ≤ a ≤ 2
NaHCO3 x mol
Na2CO3 y mol
Bài tập1
Dẫn 2,24 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì và bao nhiêu gam.
A. NaHCO3; 8,4 g.
B. Na2CO3; 10,6 g.
C. NaHCO3; 10,6 g.
D. Na2CO3; 8,4 g.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dd chứa 8 gam
NaOH, thu được dd X. Khối lượng muối tan có trong dd X là
Câu 2:
A. 10,6 gam.
B. 5,3 gam.
C. 21,2 gam.
D. 15,9 gam.
TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI
NaOH + FeCl2
NaCl
+ Fe(OH)2
2NaOH + CuSO4
Na2SO4
+ Cu(OH)2
Bài tập 1:
Cho 100 ml dung dịch NaOH 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd CuSO4 dư thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 8,35 gam.
B. 7,35 gam.
C. 6,35 gam.
D. 5,35 gam.
II. Natri hidrocacbonat
NaHCO3
Phản ứng phân hủy
Là hợp chất lưỡng tính
Ứng dụng: Chế thuốc dạ dày, làm bột nở…
2NaHCO3
Na2CO3 + CO2+ H2O
( Pư với axit và bazơ)
NaHCO3 + HCl
NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
Bài tập 1
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3 thu được a g muối và 2,24 lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 10,6 gam và 15,8 gam.
B. 15,8 gam và 10,6 gam.
C. 16,8 gam và 10,6gam.
D. 10,6 gam và 16,8 gam.
Bài tập 2
Nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 thu được m gam muối và V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 5,3 gam và 1,12 lít .
B. 10,6 gam và 2,24 lít.
C. 5,3 gam và 2,24 lít.
D. 10,6 gam và 1,12 lít .
Bài tập 3
Cho m gam NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) . Giá trị của V là
A. 8,4 gam.
B. 9,4 gam.
C. 10,4 gam.
D. 7,4 gam.
III. NATRI CACBONAT
Na2CO3
Tác dụng với axit
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với dung dịch muối
Na2CO3 + HCl
NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2
2NaCl + CaCO3
Bài tập 1
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Bài tập 2
Cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của V là
A. 2,24lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Bài tập 3
Cho m gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd CaCl2 dư thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106 gam.
B. 53 gam.
C. 200 gam.
D. 206 gam.
KALI NITRAT
KNO3
Phản ứng phân hủy
Ứng dụng: dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ
2KNO3
2KNO2
+ O2
Bài tập 1:
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam kali nitrat thu được V lít khí O2 ( đktc). Giá trị của V là
A. 2,24lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Bài tập 2:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KNO3 thu được 2,24 lít khí O2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 20,2 gam.
B. 30,2 gam.
C. 12,2 gam.
D. 40,2 gam.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
B. IB
A. IA
C. IIA
D. IIIA
Câu 2:
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong
dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là.
.
A. Na.
B. Cs
C. K.
D. Rb.
Câu 3:
Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s22p63s1 là
A. Li (Z = 3).
B. Mg (Z = 12).
C. K (Z = 19).
D. Na (Z = 11).
Câu 4:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dd Na2CO3 tác dụng
với dd
A. KCl.
B. CaCl2.
C. NaNO3.
D. KOH.
Câu 5:
Điều chế kim loại K bằng phương pháp
A . điện phân dd KCl có màng ngăn.
B. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
C. điện phân KCl nóng chảy.
D. điện phân dd KCl không có màng ngăn.
Câu 6:
Cho 0,04 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dd HCl thì
thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,896 lít.
0,04 mol
0,04 mol
ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM
VÀ HỢP CHẤT
Tiết
A. KIM LOẠI KIỀM
II. NATRI HIDROCACBONAT
I. NATRI HIDROXIT
B. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
III. NATRI CACBONAT
VI. KATRI NITRAT
ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM
VÀ HỢP CHẤT
Tiết
I. NATRI HIDROXIT
( Xút ăn da)
Là 1 bazơ mạnh
Tác dụng với oxit axit
Tác dụng với axit
Tác dụng dd muối
Quỳ tím hóa xanh
Tác dụng với axit
Ví dụ:
Bài tập1
Trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 2M bằng V ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Giải
0,2 mol
0,2 mol
= 200 ml
Bài tập 2
Trung hòa hoàn toàn V ml dung dịch NaOH 2M bằng 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300ml.
D. 400 ml.
Bài tập 3:
Cho 100 ml dung dịch NaOH 2,5M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,625 g.
B. 15,625.
C. 14,750 g.
D. 15,750 g.
Tác dụng với oxit axit
( CO2; SO2)
NaOH + CO2
NaHCO3
2NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O
a =
nNaOH
nCO2
- Nếu a ≤ 1
NaHCO3
- Nếu a ≥ 2
Na2CO3
- Nếu 1 ≤ a ≤ 2
NaHCO3 x mol
Na2CO3 y mol
Bài tập1
Dẫn 2,24 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì và bao nhiêu gam.
A. NaHCO3; 8,4 g.
B. Na2CO3; 10,6 g.
C. NaHCO3; 10,6 g.
D. Na2CO3; 8,4 g.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dd chứa 8 gam
NaOH, thu được dd X. Khối lượng muối tan có trong dd X là
Câu 2:
A. 10,6 gam.
B. 5,3 gam.
C. 21,2 gam.
D. 15,9 gam.
TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI
NaOH + FeCl2
NaCl
+ Fe(OH)2
2NaOH + CuSO4
Na2SO4
+ Cu(OH)2
Bài tập 1:
Cho 100 ml dung dịch NaOH 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd CuSO4 dư thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 8,35 gam.
B. 7,35 gam.
C. 6,35 gam.
D. 5,35 gam.
II. Natri hidrocacbonat
NaHCO3
Phản ứng phân hủy
Là hợp chất lưỡng tính
Ứng dụng: Chế thuốc dạ dày, làm bột nở…
2NaHCO3
Na2CO3 + CO2+ H2O
( Pư với axit và bazơ)
NaHCO3 + HCl
NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
Bài tập 1
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3 thu được a g muối và 2,24 lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 10,6 gam và 15,8 gam.
B. 15,8 gam và 10,6 gam.
C. 16,8 gam và 10,6gam.
D. 10,6 gam và 16,8 gam.
Bài tập 2
Nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 thu được m gam muối và V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 5,3 gam và 1,12 lít .
B. 10,6 gam và 2,24 lít.
C. 5,3 gam và 2,24 lít.
D. 10,6 gam và 1,12 lít .
Bài tập 3
Cho m gam NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) . Giá trị của V là
A. 8,4 gam.
B. 9,4 gam.
C. 10,4 gam.
D. 7,4 gam.
III. NATRI CACBONAT
Na2CO3
Tác dụng với axit
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với dung dịch muối
Na2CO3 + HCl
NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2
2NaCl + CaCO3
Bài tập 1
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Bài tập 2
Cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của V là
A. 2,24lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Bài tập 3
Cho m gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd CaCl2 dư thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 106 gam.
B. 53 gam.
C. 200 gam.
D. 206 gam.
KALI NITRAT
KNO3
Phản ứng phân hủy
Ứng dụng: dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ
2KNO3
2KNO2
+ O2
Bài tập 1:
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam kali nitrat thu được V lít khí O2 ( đktc). Giá trị của V là
A. 2,24lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Bài tập 2:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KNO3 thu được 2,24 lít khí O2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 20,2 gam.
B. 30,2 gam.
C. 12,2 gam.
D. 40,2 gam.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thừa Nghiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)