Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Chia sẻ bởi Admin Gdtxchonthanh | Ngày 08/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TIẾT 27
HỌC THUYẾT LAMAC
VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
1. Sơ lược tiểu sử:
- Lamac (Jean-Baptiste de Lamarck), nhà sinh học người Pháp (1744 -1829).
- 1809 đã công bố học thuyết tiến hóa đầu tiên.
- Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường chứ không phải là các loài bất biến.
- Đacuyn (Charles Darwin) nhà sinh học người Anh (1809 – 1882).
- Năm 22 tuổi, ông đã tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới để khám phá những bí mật của thế giới sống.
- Năm 1859, Đacuyn công bố công trình “Nguồn gốc các loài” giải thích sự hình thành loài từ một tổ tiên chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên.
Hành trình vòng quanh thế giới của Darwin
Đacuyn quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa?
Thu thập được các bằng chứng hoá thạch ở Nam Mĩ, các bằng chứng địa lí sinh học cho thấy các loài giống nhau là do chúng có cùng tổ tiên, sự khác biệt giữa các loài do chúng có được các biến dị di truyền thích nghi với điều kiện sống.
2. Nội dung:
Nội dung
Học thuyết của Lamac
Học thuyết của Đacuyn
Nguyên nhân tiến hoá
Quá trình hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
2. Nội dung:
Nội dung
Học thuyết của Lamac
Học thuyết của Đacuyn
Nguyên nhân tiến hoá
Quá trình hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau, các sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động dẫn tới sự thay đổi các cơ quan tương ứng.
Do chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Một số dạng mỏ được hình thành do CLTN
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA LAMAC
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
2. Nội dung:
Nội dung
Học thuyết của Lamac
Học thuyết của Đacuyn
Nguyên nhân tiến hoá
Quá trình hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau, các sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động dẫn tới sự thay đổi các cơ quan tương ứng.
Do chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Một số dạng bồ câu được hình thành do CLTN
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
Từ loài mù tạc hoang dại qua CLNT đã tạo ra nhiều loài rau khác nhau.
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
2. Nội dung:
Nội dung
Học thuyết của Lamac
Học thuyết của Đacuyn
Nguyên nhân tiến hoá
Quá trình hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau, các sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động dẫn tới sự thay đổi các cơ quan tương ứng.
Do chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Loài mới được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
Loài đang sống
Loài hóa thạch
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA LAMAC
2. Nội dung:
Nội dung
Học thuyết của Lamac
Học thuyết của Đacuyn
Nguyên nhân tiến hoá
Quá trình hình thành loài mới
Chiều hướng tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau, các sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động dẫn tới sự thay đổi các cơ quan tương ứng.
Do chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Loài mới được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền tích luỹ qua các thế hệ
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp.
Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac?
Học thuyết Lamac
Học thuyết Đacuyn
Chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Admin Gdtxchonthanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)