Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 25
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Platon
Aristotle
Bonne
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Lamac
Ai là người bác bỏ duy tâm siêu hình?
3
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
I. HỌC THUYẾT LA-MAC
1. Quan điểm của Lamac
- Khái niệm tiến hóa: Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử.
- Chiều hướng tiến hóa: Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Nguyên nhân tiến hóa: Ngoại cảnh thay đổi thường xuyên và chậm chạp.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
- Cơ chế tiến hóa:
Sự hình thành loài Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac
Loài ban đầu (Hươu cổ ngắn)
Môi trường thay đổi
thay đổi tập quán
( Hươu cổ trung bình )
Tích lũy những biến đổi nhỏ
truyền lại cho đời sau
Loài hiện tại (Hươu cao cổ )
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Cơ chế tiến hóa:
+ Hình thành loài: Ngoại cảnh thay đổi
Tập quán hoạt động thay đổi
cấu tạo cơ thể thay đổi tương ứng với môi trường theo kiểu bộ phận nào hoạt động nhiều thì phát triển mạnh. Mọi biến đổi đều được di truyền và tích lũy thành những biến đổi sâu sắc
loài mới xuất hiện ( Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của ngoại cảnh)
+ Hình thành đặc điểm thích nghi: Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp Mọi sinh vật phản ứng như nhau và thích nghi kịp thời, nên trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
2. Hạn chế:
- Trình độ khoa học đương thời chưa cho phép Lamac phân biệt biến dị di truyền với biến dị không di truyền.
- Lamac chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành loài và hình thành đặc điểm thích nghi. Ông cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. Điều này không đúng với các tài liệu cổ sinh vật học.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Đacuyn hình thành học thuyết như thế nào?
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Tiểu sử Đacuyn
Đacuyn (Charles Darwin) sinh năm 1809, mất năm 1882.
- Say mê môn Sinh học.
- Thích khám phá những bí ẩn của tự nhiên.
Năm 22 tuổi đi vòng quanh thế giới trong 5 năm trên con tàu Bigơ (Beagle).
Tích lũy được một kho tài liệu phong phú về thiên nhiên ở nhiều vùng đất khác nhau, hình thành nhiều quan niệm về tiến hóa
13
Nguồn gốc muôn loài (1859)
Sự biến đổi của vật nuôi cây trồng (1868)
Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc liên quan đến giới tính (1872)
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle
(1831-1836)
Quan sát của Đacuyn
- Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản
Quan sát của Đacuyn
- Các cá thể của cùng bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Biến dị cá thể).
Phần lớn các biến dị này được di truyền cho thế hệ sau.
Quan sát của Đacuyn
- Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Vài mẫu rùa quan sát được
của Đác-Uyn
Pinta
Dảo Isabela
mai hỡnh vòm, đẩy về trước
Đảo Hood
mai yên ngựa, tụt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
C¸c kiÓu mai rïa ®¸ng quan t©m giữa c¸c ®¶o kh¸c nhau
Dảo Pinta
mai trung gian
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế…
Tại sao?
Theo Lamac
Theo Đacuyn
24
Giả thuyết của Đacuyn
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (Đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thế có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Đó là quá trình CLTN
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA ĐAC-UYN
1. Quan niệm của Đac-Uyn
a) Đac-Uyn phân biệt 2 loại biến dị
- Biến dị cá thể: xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và vô hướng; Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
- Biến dị xác định: xuất hiện dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật; biển đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và trong tiến hoá.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
Gà trứng
Gà thịt
Gà chọi
Gà rừng hoang dại
Gà phượng hoàng
Mù tạt hoang dại
Súp lơ xanh
Súp lơ trắng
Cải Bruxen
Su hào
Cải xoăn
Bắp cải
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
c). Quan niệm về tiến hóa
- Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
- Với thuyết CLTN, Đacuyn đã có 2 thành công lớn:
+ Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi và tính tương đối của đặc điểm thích nghi của sinh vật.
+ Giải thích được nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh rằng toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung.
2. Hạn chế: Do sự hạn chế của trình độ khoa học đương thời, Đacuyn chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
CỦNG CỐ
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
Biến dị cá thể.
Biến dị xác định.
Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành.
Các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
Nhiều giống, thứ trong phạm vi một loài.
Những biến dị cá thể
Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là do
Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở SV ngày càng nhiều.
Các BD cá thể và các BD đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau
CLTN thông qua 2 đặc tính BD và DT
Sự tác động của CLTN lên cơ thể SV ngày càng ít
Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là KQ của quá trình.
Phân li tính trạng trong CLTN.
Phân li tính trạng trong CLNT.
Tích lũy những BD có lợi, đào thải những BD có hại đối với SV.
Phát sinh BD cá thể.
Đacuyn lúc 7 tuổi
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Platon
Aristotle
Bonne
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Lamac
Ai là người bác bỏ duy tâm siêu hình?
3
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
I. HỌC THUYẾT LA-MAC
1. Quan điểm của Lamac
- Khái niệm tiến hóa: Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử.
- Chiều hướng tiến hóa: Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Nguyên nhân tiến hóa: Ngoại cảnh thay đổi thường xuyên và chậm chạp.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
- Cơ chế tiến hóa:
Sự hình thành loài Hươu cao cổ theo quan điểm Lamac
Loài ban đầu (Hươu cổ ngắn)
Môi trường thay đổi
thay đổi tập quán
( Hươu cổ trung bình )
Tích lũy những biến đổi nhỏ
truyền lại cho đời sau
Loài hiện tại (Hươu cao cổ )
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Cơ chế tiến hóa:
+ Hình thành loài: Ngoại cảnh thay đổi
Tập quán hoạt động thay đổi
cấu tạo cơ thể thay đổi tương ứng với môi trường theo kiểu bộ phận nào hoạt động nhiều thì phát triển mạnh. Mọi biến đổi đều được di truyền và tích lũy thành những biến đổi sâu sắc
loài mới xuất hiện ( Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của ngoại cảnh)
+ Hình thành đặc điểm thích nghi: Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp Mọi sinh vật phản ứng như nhau và thích nghi kịp thời, nên trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
2. Hạn chế:
- Trình độ khoa học đương thời chưa cho phép Lamac phân biệt biến dị di truyền với biến dị không di truyền.
- Lamac chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành loài và hình thành đặc điểm thích nghi. Ông cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. Điều này không đúng với các tài liệu cổ sinh vật học.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Đacuyn hình thành học thuyết như thế nào?
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
Tiểu sử Đacuyn
Đacuyn (Charles Darwin) sinh năm 1809, mất năm 1882.
- Say mê môn Sinh học.
- Thích khám phá những bí ẩn của tự nhiên.
Năm 22 tuổi đi vòng quanh thế giới trong 5 năm trên con tàu Bigơ (Beagle).
Tích lũy được một kho tài liệu phong phú về thiên nhiên ở nhiều vùng đất khác nhau, hình thành nhiều quan niệm về tiến hóa
13
Nguồn gốc muôn loài (1859)
Sự biến đổi của vật nuôi cây trồng (1868)
Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc liên quan đến giới tính (1872)
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle
(1831-1836)
Quan sát của Đacuyn
- Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản
Quan sát của Đacuyn
- Các cá thể của cùng bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Biến dị cá thể).
Phần lớn các biến dị này được di truyền cho thế hệ sau.
Quan sát của Đacuyn
- Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Vài mẫu rùa quan sát được
của Đác-Uyn
Pinta
Dảo Isabela
mai hỡnh vòm, đẩy về trước
Đảo Hood
mai yên ngựa, tụt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
C¸c kiÓu mai rïa ®¸ng quan t©m giữa c¸c ®¶o kh¸c nhau
Dảo Pinta
mai trung gian
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế…
Tại sao?
Theo Lamac
Theo Đacuyn
24
Giả thuyết của Đacuyn
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (Đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thế có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Đó là quá trình CLTN
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA ĐAC-UYN
1. Quan niệm của Đac-Uyn
a) Đac-Uyn phân biệt 2 loại biến dị
- Biến dị cá thể: xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và vô hướng; Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
- Biến dị xác định: xuất hiện dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật; biển đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và trong tiến hoá.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
b) Đac-Uyn phân biệt 2 quá trình chọn lọc
Gà trứng
Gà thịt
Gà chọi
Gà rừng hoang dại
Gà phượng hoàng
Mù tạt hoang dại
Súp lơ xanh
Súp lơ trắng
Cải Bruxen
Su hào
Cải xoăn
Bắp cải
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
c). Quan niệm về tiến hóa
- Nguyên nhân tiến hóa: CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
- Hình thành các đặc điểm thích nghi: Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
- Quá trình hình thành loài: Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
- Với thuyết CLTN, Đacuyn đã có 2 thành công lớn:
+ Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi và tính tương đối của đặc điểm thích nghi của sinh vật.
+ Giải thích được nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh rằng toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung.
2. Hạn chế: Do sự hạn chế của trình độ khoa học đương thời, Đacuyn chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
CỦNG CỐ
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
Biến dị cá thể.
Biến dị xác định.
Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành.
Các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
Nhiều giống, thứ trong phạm vi một loài.
Những biến dị cá thể
Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là do
Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở SV ngày càng nhiều.
Các BD cá thể và các BD đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau
CLTN thông qua 2 đặc tính BD và DT
Sự tác động của CLTN lên cơ thể SV ngày càng ít
Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là KQ của quá trình.
Phân li tính trạng trong CLTN.
Phân li tính trạng trong CLNT.
Tích lũy những BD có lợi, đào thải những BD có hại đối với SV.
Phát sinh BD cá thể.
Đacuyn lúc 7 tuổi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)