Bài 25. Hệ thống bôi trơn

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoàng | Ngày 11/05/2019 | 146

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Hệ thống bôi trơn thuộc Công nghệ 11

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trục cam và cam
1
3
2
6. Cò mổ
2. Con đội
3. Lò xo xupáp
4
4. Xupáp
5
5. Đũa đẩy
6
Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo?
7
7. Cặp bánh răng phân phối
CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
DÙNG XUPAP
Hiện tượng gì
sẽ xảy ra với chúng?
Quan sát các chi tiết máy của động cơ đốt trong
khi làm việc và cho biết:
Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến chi tiết được bôi trơn?
Bôi trơn.
Làm mát.
Tẩy rửa.
Bao kín.
Chống gỉ.
Có 5 tác dụng chính:
Hệ thống bôi trơn phân loại theo
phương pháp bôi trơn
Hệ thống bôi trơn
Bôi trơn bằng
pha dầu bôi trơn
vào nhiên liệu
Bôi trơn
cưỡng bức
Bôi trơn bằng
vung té
Cấu tạo hệ thống bôi trơn cưỡng bức
1. Cacte dầu
2. Lưới lọc dầu
3. Bơm dầu
4. Van an toàn bơm dầu
5. Bầu lọc dầu
6. Van k.chế l.dầu qua két
7. Két làm mát dầu
8. Đ.hồ báo áp suất dầu
9. Đường dầu chính
10. Đường dầu bôi trơn t.khuỷu
11. Đường dầu bôi trơn trục cam
12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác
Sơ đồ khối
Cácte dầu
Bơm dầu
Các bề mặt ma sát
Két
làm
mát
Bầu lọc
Van an toàn
Van
khống
chế
Đường dầu chính
Đường hồi dầu
Các bộ phận chính của hệ thống
Cacte dầu: Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống làm việc và lắng đọng mạt kim loại.

Cácte chứa dầu
Có nhiệm vụ vận chuyển dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát.
Bơm dầu
Các bộ phận chính của hệ thống
Bầu lọc dầu
Có nhiệm vụ lọc dầu (có khả năng tinh lọc cao)
Các bộ phận chính của hệ thống
Két làm mát dầu
Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu
vượt quá giới hạn cho phép.
Các bộ phận chính của hệ thống
Nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức:
Trường hợp 1:
Hệ thống làm việc bình thường.
Trường hợp 2:
Khi dầu bôi trơn nóng quá mức qui định.
Trường hợp 3:
Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
Hệ thống làm việc bình thường.
Trường hợp 1





TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thường
Lưới lọc
dầu
Cácte dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đường dầu bôi trơn trục cam
Đường hồi dầu
Đường dầu BTTK
Van 4
Van 6
Đ.hồ báo áp suất
Cácte dầu
TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thường
Đ.hồ báo áp suất
Khi dầu bôi trơn nóng quá mức quy định.
Trường hợp 2





TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Đường dầu BTTK
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam





TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Đường dầu BTTK
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam
Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép
Trường hợp 3





TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam





TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam
Tổng kết
Trọng tâm bài học là:
1. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn
2. Phân loại hệ thống bôi trơn
3. Sơ đồ cấu tạo hệ thống bôi trơn cưỡng bức
4. NLLV của hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Làm việc bình thường
Khi nhiệt độ cao
Khi áp suất lớn
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
Dây là tên bộ phận làm nhiệm vụ dẫn động
các cơ cấu và hệ thống của động cơ ?
Hiện tượng xảy ra khi 2 bề mặt có sự chuyển động
tương đối với nhau?
Bộ phận làm nhiệm vụ đưa dầu đi bôi trơn?
Dây là việc cần làm khi nhiệt độ dầu
cao hơn mức quy định?
Bộ phận dẫn động xupap ở cơ cấu phân phối khí?
Dầu sau khi bôi trơn thường chảy về đâu?
Bộ phận xử lý khi áp suất dầu
hay nhiệt độ dầu quá cao?
?
Các em nên biết: Quy trình thay dầu xe máy
- Lượng dầu trên xe số thông dụng: 0,8 lít
Thời điểm thay dầu: Sau 2000Km.
Thay sau khi xe hoạt động, trường hợp xe không hoạt động thì phải nổ máy không tải từ 10-15p.
Chọn vị trí bằng phẳng dựng chân chống giữa, dùng dụng cụ mở que thăm dầu, mở vít dầu thải dưới đáy cácte, dùng khay chứa dầu cũ. Khi dầu đã chảy đến cuối đạp cần khởi động cho dầu cặn chảy hết ra khay. Tráng thùng các te bằng dầu ma zút.
- Lắp vít xả dầu, đổ dầu mới vào cácte, chú ý kiểm tra lượng dầu trong cácte.
- Sử lý dầu thải để không làm ảnh hưởng đến môi trường.
 Nếu không tự thay thì nên đến các điểm thay dầu uy tín.
Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơn
Hệ thống bôi trơn
Bôi trơn bằng
pha dầu bôi trơn
vào nhiên liệu
Bôi trơn
cưỡng bức
Bôi trơn bằng
vung té
Sơ đồ khối
Cácte dầu
Bơm dầu
Các bề mặt ma sát
Két
làm
mát
Bầu lọc
Van an toàn
Van
khống
chế
Đường dầu chính
Đường hồi dầu
Cácte dầu
TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thường
Đ.hồ báo áp suất





TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Đường dầu BTTK
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam





TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạn
Lưới lọc
dầu
Các te dầu
Bầu lọc dầu
Két làm mát
Đường dầu chính
Bơm dầu
Đồng hồ báo áp suất
Đường hồi dầu
Van 4
Van 6
Đường dầu bôi trơn trục cam
Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn
Bôi trơn.
Làm mát.
Tẩy rửa.
Bao kín.
Chống gỉ.
Các tác dụng của dầu bôi trơn:
Đưa dầu bôi trơn đến bôi trơn cho các bề mặt ma sát của các chi tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)