Bài 25. Giao thoa ánh sáng
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Nhung |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Giao thoa ánh sáng thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 25. GIAO THOA ÁNH SÁNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hiện tượng giao thoa của hai sóng là gì?
Nêu công thức xác định vị trí các cực đại,
cực tiểu giao thoa trong trường hợp hai nguồn
phát sóng dao động cùng pha?
Hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có
những điểm ở đó chúng luôn tăng cường lẫn nhau;
có những điểm ở đó chúng luôn triệt tiêu nhau.
Vị trí các cực đại:
Vị trí các cực tiểu:
Với hai nguồn dao động cùng pha:
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
S
Tiết 42:
Hãy dự đoán trên thành
VM thu được vết sáng
có đặc điểm gì?
BÀI 25: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
D`
D
S
O
V
Nếu ánh sáng truyền thẳng
Khi gặp mép lỗ, ánh sáng đã
truyền sai lệch với sự truyền
thẳng
Hiện tượng truyền sai lệch so với
sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp
vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
Ánh sáng có tính chất sóng.
Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như
một sóng có bước sóng xác định.
M
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
K
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
a. Dụng cụ:
Đèn ánh sáng trắng Đ
Màn chắn M1có khe hẹp F
Màn chắn M2 có 2 khe hẹp F1, F2
Màn M, các kính màu K
b. Bố trí thí nghiệm:
Đ
M1
F
M2
F1
F2
c. Tiến hành thí nghiệm:
M
- Sử dụng ánh sáng trắng:
Hiện tượng quan sát được:
Một vạch sáng trắng ở giữa, hai bên có các vạch sáng màu
như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài
Đ
M1
F
M2
F1
F2
K
M
- Sử dụng ánh sáng đơn sắc:
Hiện tuợng thu đuợc trên màn
II.- GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG
Hiện tượng: có một hệ vân gồm các vạch sáng đỏ
và tối xen kẽ, song song và cách đều nhau
- Sử dụng ánh sáng đỏ:
- Sử dụng ánh sáng tím:
- Sử dụng ánh sáng màu lam:
- Sử dụng ánh sáng màu lục:
Hai nguồn F1 và F2 là hai nguồn kết hợp
+ Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường nhau
+ Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu nhau
C1: Trong thí nghiệm này có thể bỏ màn M đi
được không?
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
2. Vị trí các vân sáng
F1
a
I
Đặt:
a = F1F2. ; IF1 = IF2 d1
d1 = F1A ; d2 = F2A d2
x = OA ; D = IO
Hiệu đường đi:
Vị trí vân sáng:
k Gọi là bậc giao thoa.
Vân sáng thỏa mãn:
Vân tối thỏa mãn:
Vị trí vân tối:
Vân tại O có đặc điểm gì?
C2: quan sát các vân giao thoa có thể nhận biết vân nào
là vân chính giữa không?
M
Tại O có vân sáng bậc 0 của mọi ánh sáng đơn sắc
k = 0
k = 1
k = 2
k = -1
k = -2
Vân sáng bậc 1
Vân trung tâm
Vân sáng bậc 1
Vân tối
thứ nhất
k`= 0
k`= -1
k`= 1
k`= -2
3. Khoảng vân:
i
i
Định nghĩa: khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.
b. Công thức:
4. Ứng dụng:
Đo bước sóng ánh sáng:
III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
1. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định
2. Ánh sáng nhìn thấy được ( khả kiến) có bước sóng nằm trong khoảng:
3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời
là hỗn hợp của vô số ánh sáng
đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến .
4. Bước sóng của ánh sáng nhìn thấy
trong chân không
5. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng:
Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng.
Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian
BÀI 25. GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản.
II. HIỆN TUỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
2. Vị trí các vân sáng
Vị trí vân sáng:
Vị trí vân tối:
3. Khoảng vân:
4. Ứng dụng:
III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
Đo bước sóng ánh sáng:
Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng
Củng cố
Câu 1: Công thức để tính khoảng vân là:
A. C.
B. D.
Củng cố
Câu 2: Ánh sáng màu vàng của natri có buớc sóng
bằng:
A. 0,589 mm C. 0,589
B. 0,589 nm D. 0,589 pm
Củng cố
Câu 3:
Trong thí nghiệm Y-âng với a= 2mm, D =1,2m,
người ta đo được i = 0,36mm. Bước sóng của
ánh sáng đã dùng là:
0,6.10-6m B. 0,5.10-6m
C. 0,4.10-6m D. 0,7.10-6m
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hiện tượng giao thoa của hai sóng là gì?
Nêu công thức xác định vị trí các cực đại,
cực tiểu giao thoa trong trường hợp hai nguồn
phát sóng dao động cùng pha?
Hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có
những điểm ở đó chúng luôn tăng cường lẫn nhau;
có những điểm ở đó chúng luôn triệt tiêu nhau.
Vị trí các cực đại:
Vị trí các cực tiểu:
Với hai nguồn dao động cùng pha:
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
S
Tiết 42:
Hãy dự đoán trên thành
VM thu được vết sáng
có đặc điểm gì?
BÀI 25: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
D`
D
S
O
V
Nếu ánh sáng truyền thẳng
Khi gặp mép lỗ, ánh sáng đã
truyền sai lệch với sự truyền
thẳng
Hiện tượng truyền sai lệch so với
sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp
vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
Ánh sáng có tính chất sóng.
Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như
một sóng có bước sóng xác định.
M
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
K
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
a. Dụng cụ:
Đèn ánh sáng trắng Đ
Màn chắn M1có khe hẹp F
Màn chắn M2 có 2 khe hẹp F1, F2
Màn M, các kính màu K
b. Bố trí thí nghiệm:
Đ
M1
F
M2
F1
F2
c. Tiến hành thí nghiệm:
M
- Sử dụng ánh sáng trắng:
Hiện tượng quan sát được:
Một vạch sáng trắng ở giữa, hai bên có các vạch sáng màu
như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài
Đ
M1
F
M2
F1
F2
K
M
- Sử dụng ánh sáng đơn sắc:
Hiện tuợng thu đuợc trên màn
II.- GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG
Hiện tượng: có một hệ vân gồm các vạch sáng đỏ
và tối xen kẽ, song song và cách đều nhau
- Sử dụng ánh sáng đỏ:
- Sử dụng ánh sáng tím:
- Sử dụng ánh sáng màu lam:
- Sử dụng ánh sáng màu lục:
Hai nguồn F1 và F2 là hai nguồn kết hợp
+ Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường nhau
+ Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu nhau
C1: Trong thí nghiệm này có thể bỏ màn M đi
được không?
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
2. Vị trí các vân sáng
F1
a
I
Đặt:
a = F1F2. ; IF1 = IF2 d1
d1 = F1A ; d2 = F2A d2
x = OA ; D = IO
Hiệu đường đi:
Vị trí vân sáng:
k Gọi là bậc giao thoa.
Vân sáng thỏa mãn:
Vân tối thỏa mãn:
Vị trí vân tối:
Vân tại O có đặc điểm gì?
C2: quan sát các vân giao thoa có thể nhận biết vân nào
là vân chính giữa không?
M
Tại O có vân sáng bậc 0 của mọi ánh sáng đơn sắc
k = 0
k = 1
k = 2
k = -1
k = -2
Vân sáng bậc 1
Vân trung tâm
Vân sáng bậc 1
Vân tối
thứ nhất
k`= 0
k`= -1
k`= 1
k`= -2
3. Khoảng vân:
i
i
Định nghĩa: khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.
b. Công thức:
4. Ứng dụng:
Đo bước sóng ánh sáng:
III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
1. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định
2. Ánh sáng nhìn thấy được ( khả kiến) có bước sóng nằm trong khoảng:
3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời
là hỗn hợp của vô số ánh sáng
đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến .
4. Bước sóng của ánh sáng nhìn thấy
trong chân không
5. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng:
Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng.
Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian
BÀI 25. GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản.
II. HIỆN TUỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
2. Vị trí các vân sáng
Vị trí vân sáng:
Vị trí vân tối:
3. Khoảng vân:
4. Ứng dụng:
III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
Đo bước sóng ánh sáng:
Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng
Củng cố
Câu 1: Công thức để tính khoảng vân là:
A. C.
B. D.
Củng cố
Câu 2: Ánh sáng màu vàng của natri có buớc sóng
bằng:
A. 0,589 mm C. 0,589
B. 0,589 nm D. 0,589 pm
Củng cố
Câu 3:
Trong thí nghiệm Y-âng với a= 2mm, D =1,2m,
người ta đo được i = 0,36mm. Bước sóng của
ánh sáng đã dùng là:
0,6.10-6m B. 0,5.10-6m
C. 0,4.10-6m D. 0,7.10-6m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)