Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Ngô Chí Hiếu |
Ngày 10/05/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 25
Flo
Brom
Iot
Khí , màu lục nhạt
Rất độc
Lỏng , đỏ nâu.
Độc, gây bỏng da nặng.
Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen.
Rắn, đen tím. Tinh thể có ánh kim.
Dễ thăng hoa.
Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen.
chỉ ở dạng hợp chất : CaF2 , NaAlF6.
Chất tạo men răng
chủ yếu ở dạng hợp chất.
Trong nước biển
chủ yếu ở dạng hợp chất.
Trong nước biển
Tác dụng với kim loại
Oxi hóa tất cả các kim loại
Oxi hóa được nhiều kim loại. Vd :
2
2
3
0
+3
-1
0
2
2
3
0
+3
-1
0
Khi có xúc tác hoặc đun nóng . Vd :
Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.
PHIM MINH HỌA
PHIM MINH HỌA
Tác dụng với hiđro
Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2 và N2). Với H2 phản ứng nổ mạnh ở nhiệt độ thấp
2
0
+1
-1
0
Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao
0
+1
-1
0
to
Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác và phản ứng thuận nghịch.
2
0
+1
-1
0
Lưu ý
Axit HF có thể ăn mòn thủy tinh :
4HF + SiO2 = SiF4 + 2H2O
- 252oC
Tác dụng với H2O
H2O bốc cháy trong hơi F2 :
Br2 tác dụng chậm với H2O :
I2 không tác dụng với H2O
4
0
-1
0
-2
2
2
0
-1
+1
Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.
* Câc halogen c xu hu?ng .vă c d? đm di?n l?n nín c tnh .m?nh.
* Tnh oxi ha c?a câc halogen gi?m d?n theo th? t? :
* Tnh axit c?a câc axit halogen hidric tang d?n theo th? t?:
c/ nhận 1e, oxi hóa
a/ nhận 1e, khử
d/ nhường 1e, oxi hóa
b/ nhường 1e, khử
a/ F2 < Cl2 < Br2 < I2
c/ F2 < Cl2 < I2 < Br2
b/ F2 > Cl2 >Br2 > I2
d/ F2 > Cl2 > I2 > Br2
a/ HF < HCl < HBr < HI
c/ HF < HCl < HI < HBr
d/ HF > HCl > HI > HBr
b/ HF > HCl >HBr > HI
Cl2 + 2NaBr = 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI = 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI = 2NaBr + I2
Clo đẩy được brom ra khỏi muối :
Clo , brom đẩy được iot ra khỏi muối :
Lưu ý
Nước Brom tác dụng với dung dịch NaI
Nước Clo tác dụng với dung dịch NaI
Điều chế dẫn xuất hiđocacbon chứa flo để sản xuất chất dẻo.
Làm giàu U235.
Dung dịch NaF dùng làm thuốc chống sâu răng.
Điều chế dẫn xuất hiđocacbon như C2H5Br,C2H4Br2 dùng trong CN dược phẩm.
Sản xuất AgBr để tráng phim.
Hợp chất của brom dùng nhiều trong CN dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm…
Được dùng để sản xuất dược phẩm.
Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot
Trộn vào chất tẩy rửa để tăng tác dụng tẩy rửa.
Bảo vệ các chi tiết, vật thể kim loại, gốm, sứ…
CFC
Hiện tượng tầng ozon bị thủng có ảnh hưởng xấu tới các sinh vật và khí hậu trên Trái đất. Cường độ tia UV cao hơn có thể làm giảm năng suất của một số loại cây trồng, gây ung thư da cho người và động vật.
Các nhà khoa học cho rằng số lượng các chất CFC và và các chất hoá học bào mòn tầng ozon khác trong khí quyển là nguyên nhân chính.
Mặc dù khí thải toàn cầu có chứa CFC và SACO đã giảm gần 80% kể từ năm 1988, việc các lỗ thủng ozon liền lại chắc chắn sẽ mất nhiều thời gian.
Đèn iot
Bệnh bướu cổ
Từ rong biển
Điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF :
anot
catot
Từ nước biển
Cl2 + 2NaBr = 2NaCl
+ Br2
2H2SO4 + 2NaI = I2 + SO2 + Na2SO4 + 2H2O
Flo
Brom
Iot
Khí , màu lục nhạt
Rất độc
Lỏng , đỏ nâu.
Độc, gây bỏng da nặng.
Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen.
Rắn, đen tím. Tinh thể có ánh kim.
Dễ thăng hoa.
Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ : rượu, xăng, benzen.
chỉ ở dạng hợp chất : CaF2 , NaAlF6.
Chất tạo men răng
chủ yếu ở dạng hợp chất.
Trong nước biển
chủ yếu ở dạng hợp chất.
Trong nước biển
Tác dụng với kim loại
Oxi hóa tất cả các kim loại
Oxi hóa được nhiều kim loại. Vd :
2
2
3
0
+3
-1
0
2
2
3
0
+3
-1
0
Khi có xúc tác hoặc đun nóng . Vd :
Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.
PHIM MINH HỌA
PHIM MINH HỌA
Tác dụng với hiđro
Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2 và N2). Với H2 phản ứng nổ mạnh ở nhiệt độ thấp
2
0
+1
-1
0
Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao
0
+1
-1
0
to
Chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác và phản ứng thuận nghịch.
2
0
+1
-1
0
Lưu ý
Axit HF có thể ăn mòn thủy tinh :
4HF + SiO2 = SiF4 + 2H2O
- 252oC
Tác dụng với H2O
H2O bốc cháy trong hơi F2 :
Br2 tác dụng chậm với H2O :
I2 không tác dụng với H2O
4
0
-1
0
-2
2
2
0
-1
+1
Tính oxi hóa của F2 mạnh hơn Br2 , Br2 mạnh hơn I2.
* Câc halogen c xu hu?ng .vă c d? đm di?n l?n nín c tnh .m?nh.
* Tnh oxi ha c?a câc halogen gi?m d?n theo th? t? :
* Tnh axit c?a câc axit halogen hidric tang d?n theo th? t?:
c/ nhận 1e, oxi hóa
a/ nhận 1e, khử
d/ nhường 1e, oxi hóa
b/ nhường 1e, khử
a/ F2 < Cl2 < Br2 < I2
c/ F2 < Cl2 < I2 < Br2
b/ F2 > Cl2 >Br2 > I2
d/ F2 > Cl2 > I2 > Br2
a/ HF < HCl < HBr < HI
c/ HF < HCl < HI < HBr
d/ HF > HCl > HI > HBr
b/ HF > HCl >HBr > HI
Cl2 + 2NaBr = 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI = 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI = 2NaBr + I2
Clo đẩy được brom ra khỏi muối :
Clo , brom đẩy được iot ra khỏi muối :
Lưu ý
Nước Brom tác dụng với dung dịch NaI
Nước Clo tác dụng với dung dịch NaI
Điều chế dẫn xuất hiđocacbon chứa flo để sản xuất chất dẻo.
Làm giàu U235.
Dung dịch NaF dùng làm thuốc chống sâu răng.
Điều chế dẫn xuất hiđocacbon như C2H5Br,C2H4Br2 dùng trong CN dược phẩm.
Sản xuất AgBr để tráng phim.
Hợp chất của brom dùng nhiều trong CN dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm…
Được dùng để sản xuất dược phẩm.
Muối iot dùng phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot
Trộn vào chất tẩy rửa để tăng tác dụng tẩy rửa.
Bảo vệ các chi tiết, vật thể kim loại, gốm, sứ…
CFC
Hiện tượng tầng ozon bị thủng có ảnh hưởng xấu tới các sinh vật và khí hậu trên Trái đất. Cường độ tia UV cao hơn có thể làm giảm năng suất của một số loại cây trồng, gây ung thư da cho người và động vật.
Các nhà khoa học cho rằng số lượng các chất CFC và và các chất hoá học bào mòn tầng ozon khác trong khí quyển là nguyên nhân chính.
Mặc dù khí thải toàn cầu có chứa CFC và SACO đã giảm gần 80% kể từ năm 1988, việc các lỗ thủng ozon liền lại chắc chắn sẽ mất nhiều thời gian.
Đèn iot
Bệnh bướu cổ
Từ rong biển
Điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF :
anot
catot
Từ nước biển
Cl2 + 2NaBr = 2NaCl
+ Br2
2H2SO4 + 2NaI = I2 + SO2 + Na2SO4 + 2H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Chí Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)