Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Florit CaF2
Flo
Tồn tại dưới dạng hợp chất:
Có trong men răng
Phần lớn ở hai khoáng vật:
Florit (CaF2)
Criolit (Na3AlF6 hay AlF3.3NaF)
Phương pháp duy nhất:
Điện phân florua nóng chảy
Trong CN: điện phân hỗn hợp KF+2HF nóng chảy
- Khí, màu lục nhạt, rất độc
F2 có tính oxi hóa rất mạnh.
So sánh cấu tạo và ĐÂĐ của flo và clo, rút ra tính chất hóa học của Flo là gì?
- Oxi hóa tất cả các KL
F2 + Au AuF6
- Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2, N2)
F2(k) + H2(k) 2HF(k) H = -288,6 kJ
- Oxi hóa nhiều hợp chất
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Điều chế một số d/x:
Teflon (-CH2-CF2-): chất dẻo, bền với axit, kiềm, các hóa chất khác
Nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa
Freon (CFCl3, CF2Cl2): sử dụng trong CN làm lạnh
NaF loãng: làm thuốc chống sâu răng.
Hiđro florua và axit flohiđric
Điều chế:
CaF2 + H2SO4(đ) CaSO4 + 2HF
2500C
HF tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch axit flohiđric (là axit yếu)
Dd HF tác dụng với SiO2
SiO2 + HF SiF4 + 2H2O
2. Hợp chất của Flo với oxi: OF2 (oxi florua)
- Là chất khí, không màu, có mùi đặc biệt, rất độc.
Điều chế:
2F2 + NaOH NaF + H2O + OF2
OF2: Chất oxi hóa mạnh
Tác dụng với phi kim, kim loại oxit và florua
OF2+ H2
OF2 +Mg
Viết phương trình phản ứng của F2 với Cu, I2, SiO2?
Hướng dẫn:
Cu + F2 CuF2
I2 + 5F2 2IF5
SiO2 + 2F2 SiF4 + O2
Câu 2: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. Cả 3 chất
Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế flo bằng cách:
A. Điện phân dung dịch KF
B. Điện phân nóng chảy KF
C. Điện phân nóng chảy HF
D. Điện phân nóng chảy hỗng hợp KF+HF
Câu4: HF là một chất:
A. Có tính axit yếu
B. Có tính axit mạnh
C. Có khả năng ăn mòn thủy tinh
D. A và C
Câu 5: Cho lượng dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết pthh của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Flo
Tồn tại dưới dạng hợp chất:
Có trong men răng
Phần lớn ở hai khoáng vật:
Florit (CaF2)
Criolit (Na3AlF6 hay AlF3.3NaF)
Phương pháp duy nhất:
Điện phân florua nóng chảy
Trong CN: điện phân hỗn hợp KF+2HF nóng chảy
- Khí, màu lục nhạt, rất độc
F2 có tính oxi hóa rất mạnh.
So sánh cấu tạo và ĐÂĐ của flo và clo, rút ra tính chất hóa học của Flo là gì?
- Oxi hóa tất cả các KL
F2 + Au AuF6
- Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ O2, N2)
F2(k) + H2(k) 2HF(k) H = -288,6 kJ
- Oxi hóa nhiều hợp chất
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Điều chế một số d/x:
Teflon (-CH2-CF2-): chất dẻo, bền với axit, kiềm, các hóa chất khác
Nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa
Freon (CFCl3, CF2Cl2): sử dụng trong CN làm lạnh
NaF loãng: làm thuốc chống sâu răng.
Hiđro florua và axit flohiđric
Điều chế:
CaF2 + H2SO4(đ) CaSO4 + 2HF
2500C
HF tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch axit flohiđric (là axit yếu)
Dd HF tác dụng với SiO2
SiO2 + HF SiF4 + 2H2O
2. Hợp chất của Flo với oxi: OF2 (oxi florua)
- Là chất khí, không màu, có mùi đặc biệt, rất độc.
Điều chế:
2F2 + NaOH NaF + H2O + OF2
OF2: Chất oxi hóa mạnh
Tác dụng với phi kim, kim loại oxit và florua
OF2+ H2
OF2 +Mg
Viết phương trình phản ứng của F2 với Cu, I2, SiO2?
Hướng dẫn:
Cu + F2 CuF2
I2 + 5F2 2IF5
SiO2 + 2F2 SiF4 + O2
Câu 2: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. Cả 3 chất
Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế flo bằng cách:
A. Điện phân dung dịch KF
B. Điện phân nóng chảy KF
C. Điện phân nóng chảy HF
D. Điện phân nóng chảy hỗng hợp KF+HF
Câu4: HF là một chất:
A. Có tính axit yếu
B. Có tính axit mạnh
C. Có khả năng ăn mòn thủy tinh
D. A và C
Câu 5: Cho lượng dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết pthh của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)