Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Chuột Nhắt |
Ngày 10/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
Bài 25
FLO - BROM - IOT
2
FLO - BROM - IOT
3
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
- Lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi.
- Độc, dễ gây bỏng.
- Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: etanol, benzen, xăng,…
- Dung dịch của brom tan trong nước, gọi là nước brom.
- Khí màu lục nhạt.
- Rất độc.
- Rắn dạng tinh thể màu đen tím.
- Dễ thăng hoa.
- Tan ít trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: etanol, benzen, xăng,…
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Tồn tại trong các khoáng dạng muối:
CaF2 (florit),
Na3AlF6(crioli)
- Tồn tại ở dạng hợp chất là muối iotua.
- Tồn tại ở dạng hợp chất . Trong nước biển có chứa 1 lượng rất nhỏ muối NaBr.
4
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua.
- Oxi hóa được nhiều kim loại, tạo ra muối bromua.
- Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, iot oxi hóa được nhiều kim loại, tạo ra muối iotua.
F2
+
Al
AlF3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
F2
+
Au
AuF3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
Br2
+
Al
AlBr3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
I2
+
Al
AlI3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
I2
+
Fe
FeI2
2
2
+2
-1
0
0
(K)
(OXH)
Br2
+
Fe
FeBr3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
2
5
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Tác dụng với hiđro
- Cần nhiệt độ cao, tạo ra khí hiđro bromua.
- Cần nhiệt độ cao và có chất xúc tác, tạo ra khí hiđro iotua (phản ứng thuận nghịch).
Br2
+
H2
HBr
2
0
0
(K)
(OXH)
F2
+
H2
HF
2
+1
-1
0
0
(K)
(OXH)
-2520C
t0
I2
+
HI
0
(K)
(OXH)
-1
+1
H2
350 – 5000C
Xúc tác Pt
2
0
+1
-1
- Khí hiđro florua (HF) tan trong nước tạo thành dd axit flohiđric là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh.
- Khí hiđro bromua (HBr) tan trong nước tạo thành dd axit bromhiđric. Đây là 1 axit mạnh và mạnh hơn axit HCl
- Khí hiđro iotua (HI) tan trong nước tạo thành dd axit iothiđric. Đây là 1 axit mạnh và mạnh hơn axit HBr và HCl.
SiO2
+
HF
SiF4
4
+
H2O
2
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
Silic tetraflorua
Kết luận: Tính giảm dần từ HI > HBr > HCl > HF.
- Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-2520C) tạo ra khí hiđro florua.
6
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Tác dụng với nước
- Phản ứng chậm ở nhiệt độ thường.
- Hầu như không phản ứng với nước.
- Phản ứng mãnh liệt ngay ở nhiệt độ thường.
H2O
+
F2
HF
4
0
-2
-1
0
O2
+
2
2
(K)
(OXH)
H2O
+
Br2
HBr
0
-1
+1
HBrO
+
Axit bromhiđric
Axit hipobromơ
(K)
(OXH)
- Iot tác dụng với hồ tinh bột cho dung dịch màu xanh đặc trưng, vì vậy người ta dùng iot để nhận biết ra hồ tinh bột và ngược lại.
* Kết luận: Tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
7
III. ỨNG DỤNG
FLO (F2)
Sản xuất floroten
dùng để bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại, gốm, sứ, thủy tinh,…. Khỏi bị ăn mòn.
Sản xuất chất dẻo teflon
dùng để chế tạo các vòng đệm, để chống dính (xoong,chảo,…)
- Sản xuất điclođiflometan (CF2Cl2) - CFC (freon) dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
- Làm giàu Urani và thuốc sâu răng.
BROM (Br2)
IOT (I2)
- Sản xuất: C2H5Br (brometan) và C2H4Br2 (đibrometan) trong công nghiệp và dược phẩm.
- Sản xuất: AgBr để tráng phim ảnh.
- Hợp chất brom dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian khác.
- Sản xuất dược phẩm: thuốc sát trùng.
- Thành phần trong chất tẩy rửa.
- Sản xuất muối iot để phòng chống bệnh bướu cổ.
8
IV. SẢN XUẤT TRONG CÔNG NGHIỆP
- Điện phân muối KF và axit HF (hỗn hợp ở thể lỏng).
+ Cực dương làm bằng graphit (than chì).
Phương trình phản ứng:
2H+ + 2e
H2
2F-
F2 + 2e
+ Cực âm làm bằng thép đặc biệt hoặc đồng.
2HF → H2↑ + F2↑
- Dùng khí clo oxi hóa NaBr thu được từ nước biển sau khi tách NaCl.
Cl2
+
NaBr
NaCl
2
0
2
+
-1
-1
Br2
0
(K)
(OXH)
- Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
9
Bài tập củng cố
10
Bài tập củng cố
11
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT!
12
Cl2
+
NaBr
NaCl
2
0
2
+
-1
-1
Br2
0
(K)
(OXH)
Cl2
+
NaI
NaCl
2
0
-1
-1
2
+
I2
0
Br2
+
NaI
NaBr
2
0
-1
-1
2
+
I2
0
(K)
(OXH)
(K)
(OXH)
* Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom.
Phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.
* Tính oxi hóa của clo mạnh hơn iot.
* Tính oxi hóa của brom mạnh hơn iot.
13
Khí Flo
Nước Brom
Tinh thể Iot
14
15
16
17
18
3. ỨNG DỤNG CỦA FLO
Chất dẻo teflon - chế tạo các vòng đệm làm kín chân không.
19
Chất dẻo teflon - phủ lên xoong, chảo để chống dính.
20
Điclođflometan được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
21
Điclođflometan được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
22
Làm giàu Urani
23
Dung dịch NaF loãng làm thuốc chống sâu răng.
24
Một số hình ảnh chất CFC gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
Lỗ thủng tầng ozon
25
Hiện tượng băng tan ở Bắc cực và Nam cực
26
Ung thư da do tia tử ngoại chiếu vào qua lỗ thủng tầng ozon
27
Các bệnh về mắt do tia tử ngoại chiếu vào qua lỗ thủng tầng ozon
28
Sản xuất dược phẩm
29
Ứng dụng AgBr làm phim ảnh
AgBr
Ag
Br2
+
Ánh sáng
2
2
30
Hợp chất brom được dùng trong công nghiệp dầu mỏ
31
Hợp chất brom được dùng trong sản xuất
hóa chất nông nghiệp
32
Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng
hóa chất nông nghiệp bảo vệ thực vật bừa bãi
33
Ô nhiễm nguồn đất do sử dụng
hóa chất nông nghiệp bảo vệ thực vật bừa bãi
34
Ô nhiễm nguồn không khí do
hoạt động của con người
35
Hợp chất brom được dùng
sản xuất phảm nhuộm
36
Dung dịch 5% iot trong etanol (cồn iot)
dùng làm thuốc sát trùng
37
Iot là thành phần phụ gia trong
chất tẩy rửa
38
Muối có chứa iot để phòng tránh
bệnh bướu cổ
39
Muối có chứa iot để phòng tránh
bệnh bướu cổ
40
Rong biển - nguồn nguyên liệu chính để sản xuất iot
41
ĐÚNG RỒI!
XIN CHÚC MỪNG BẠN!
42
SAI RỒI!
CHỌN LẠI ĐI BẠN ƠI!
Bài 25
FLO - BROM - IOT
2
FLO - BROM - IOT
3
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
- Lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi.
- Độc, dễ gây bỏng.
- Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: etanol, benzen, xăng,…
- Dung dịch của brom tan trong nước, gọi là nước brom.
- Khí màu lục nhạt.
- Rất độc.
- Rắn dạng tinh thể màu đen tím.
- Dễ thăng hoa.
- Tan ít trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: etanol, benzen, xăng,…
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Tồn tại trong các khoáng dạng muối:
CaF2 (florit),
Na3AlF6(crioli)
- Tồn tại ở dạng hợp chất là muối iotua.
- Tồn tại ở dạng hợp chất . Trong nước biển có chứa 1 lượng rất nhỏ muối NaBr.
4
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua.
- Oxi hóa được nhiều kim loại, tạo ra muối bromua.
- Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, iot oxi hóa được nhiều kim loại, tạo ra muối iotua.
F2
+
Al
AlF3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
F2
+
Au
AuF3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
Br2
+
Al
AlBr3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
I2
+
Al
AlI3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
I2
+
Fe
FeI2
2
2
+2
-1
0
0
(K)
(OXH)
Br2
+
Fe
FeBr3
3
2
2
+3
-1
0
0
(K)
(OXH)
2
5
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Tác dụng với hiđro
- Cần nhiệt độ cao, tạo ra khí hiđro bromua.
- Cần nhiệt độ cao và có chất xúc tác, tạo ra khí hiđro iotua (phản ứng thuận nghịch).
Br2
+
H2
HBr
2
0
0
(K)
(OXH)
F2
+
H2
HF
2
+1
-1
0
0
(K)
(OXH)
-2520C
t0
I2
+
HI
0
(K)
(OXH)
-1
+1
H2
350 – 5000C
Xúc tác Pt
2
0
+1
-1
- Khí hiđro florua (HF) tan trong nước tạo thành dd axit flohiđric là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh.
- Khí hiđro bromua (HBr) tan trong nước tạo thành dd axit bromhiđric. Đây là 1 axit mạnh và mạnh hơn axit HCl
- Khí hiđro iotua (HI) tan trong nước tạo thành dd axit iothiđric. Đây là 1 axit mạnh và mạnh hơn axit HBr và HCl.
SiO2
+
HF
SiF4
4
+
H2O
2
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
Silic tetraflorua
Kết luận: Tính giảm dần từ HI > HBr > HCl > HF.
- Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-2520C) tạo ra khí hiđro florua.
6
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Tác dụng với nước
- Phản ứng chậm ở nhiệt độ thường.
- Hầu như không phản ứng với nước.
- Phản ứng mãnh liệt ngay ở nhiệt độ thường.
H2O
+
F2
HF
4
0
-2
-1
0
O2
+
2
2
(K)
(OXH)
H2O
+
Br2
HBr
0
-1
+1
HBrO
+
Axit bromhiđric
Axit hipobromơ
(K)
(OXH)
- Iot tác dụng với hồ tinh bột cho dung dịch màu xanh đặc trưng, vì vậy người ta dùng iot để nhận biết ra hồ tinh bột và ngược lại.
* Kết luận: Tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
7
III. ỨNG DỤNG
FLO (F2)
Sản xuất floroten
dùng để bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại, gốm, sứ, thủy tinh,…. Khỏi bị ăn mòn.
Sản xuất chất dẻo teflon
dùng để chế tạo các vòng đệm, để chống dính (xoong,chảo,…)
- Sản xuất điclođiflometan (CF2Cl2) - CFC (freon) dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
- Làm giàu Urani và thuốc sâu răng.
BROM (Br2)
IOT (I2)
- Sản xuất: C2H5Br (brometan) và C2H4Br2 (đibrometan) trong công nghiệp và dược phẩm.
- Sản xuất: AgBr để tráng phim ảnh.
- Hợp chất brom dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian khác.
- Sản xuất dược phẩm: thuốc sát trùng.
- Thành phần trong chất tẩy rửa.
- Sản xuất muối iot để phòng chống bệnh bướu cổ.
8
IV. SẢN XUẤT TRONG CÔNG NGHIỆP
- Điện phân muối KF và axit HF (hỗn hợp ở thể lỏng).
+ Cực dương làm bằng graphit (than chì).
Phương trình phản ứng:
2H+ + 2e
H2
2F-
F2 + 2e
+ Cực âm làm bằng thép đặc biệt hoặc đồng.
2HF → H2↑ + F2↑
- Dùng khí clo oxi hóa NaBr thu được từ nước biển sau khi tách NaCl.
Cl2
+
NaBr
NaCl
2
0
2
+
-1
-1
Br2
0
(K)
(OXH)
- Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
FLO (F2)
BROM (Br2)
IOT (I2)
9
Bài tập củng cố
10
Bài tập củng cố
11
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT!
12
Cl2
+
NaBr
NaCl
2
0
2
+
-1
-1
Br2
0
(K)
(OXH)
Cl2
+
NaI
NaCl
2
0
-1
-1
2
+
I2
0
Br2
+
NaI
NaBr
2
0
-1
-1
2
+
I2
0
(K)
(OXH)
(K)
(OXH)
* Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom.
Phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.
* Tính oxi hóa của clo mạnh hơn iot.
* Tính oxi hóa của brom mạnh hơn iot.
13
Khí Flo
Nước Brom
Tinh thể Iot
14
15
16
17
18
3. ỨNG DỤNG CỦA FLO
Chất dẻo teflon - chế tạo các vòng đệm làm kín chân không.
19
Chất dẻo teflon - phủ lên xoong, chảo để chống dính.
20
Điclođflometan được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
21
Điclođflometan được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
22
Làm giàu Urani
23
Dung dịch NaF loãng làm thuốc chống sâu răng.
24
Một số hình ảnh chất CFC gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
Lỗ thủng tầng ozon
25
Hiện tượng băng tan ở Bắc cực và Nam cực
26
Ung thư da do tia tử ngoại chiếu vào qua lỗ thủng tầng ozon
27
Các bệnh về mắt do tia tử ngoại chiếu vào qua lỗ thủng tầng ozon
28
Sản xuất dược phẩm
29
Ứng dụng AgBr làm phim ảnh
AgBr
Ag
Br2
+
Ánh sáng
2
2
30
Hợp chất brom được dùng trong công nghiệp dầu mỏ
31
Hợp chất brom được dùng trong sản xuất
hóa chất nông nghiệp
32
Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng
hóa chất nông nghiệp bảo vệ thực vật bừa bãi
33
Ô nhiễm nguồn đất do sử dụng
hóa chất nông nghiệp bảo vệ thực vật bừa bãi
34
Ô nhiễm nguồn không khí do
hoạt động của con người
35
Hợp chất brom được dùng
sản xuất phảm nhuộm
36
Dung dịch 5% iot trong etanol (cồn iot)
dùng làm thuốc sát trùng
37
Iot là thành phần phụ gia trong
chất tẩy rửa
38
Muối có chứa iot để phòng tránh
bệnh bướu cổ
39
Muối có chứa iot để phòng tránh
bệnh bướu cổ
40
Rong biển - nguồn nguyên liệu chính để sản xuất iot
41
ĐÚNG RỒI!
XIN CHÚC MỪNG BẠN!
42
SAI RỒI!
CHỌN LẠI ĐI BẠN ƠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chuột Nhắt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)