Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Hoắc Nhã Quế Lan |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
2
0
1
3
FLO
IOT
BROM
FLO
Đặc điểm chung:
- Kí hiệu hóa học: F
-Khối lượng nguyên tử:
18,9984 đvC
- Số thứ tự: 9
- Cấu hình e: [He] 2s22p5
-Công thức phân tử: F2
FLO
Trạng thái tự nhiên
- Trong men răng người và động vật, lá cây …
- Tồn tại dạng muối florua
Tính chất vật lý :
điều kiện thường
Rất độc
Màu lục nhạt
FLO
FLO
Tác hại của HF:
FLO
Tính chất hóa học:
Là chất oxi hóa mạnh nhất ( phi kim mạnh nhất )
1/ Với kim loại:
Phản ứng với hầu hết các kim loại (kể cả vàng và bạch kim)
Vd: Ca + F2 → CaF2
CaF2
FLO
2/ Với Hydro:
Tác dụng với
hầu hết phi kim
- Phản ứng với Hydro :
+nổ mạnh
+ ở nhiệt độ thấp
(-252oC)
+ kèm nhiệt tỏa ra nhiệt
F2 + H2 → 2HF ΔH= -288,6kJ
Acid HF
3/ Với nước:
-Bốc cháy khi tác dụng với nước:
FLO
Dùng phản ứng này điều chế HF được không?
Làm sao để thu được nước flo ?
FLO
4/ Phản ứng khác:
S + 3F2 → SF6
FLO
Một số hợp chất của Flo:
1/Hidro florua & axit flohydric:
-Điều chế:
-Tính chất:
+ độ sôi=19,5oC
+ độ sôi cao hơn hẳn hidro clorua (-84,9oC)
+ dùng để khắc thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O
Sao không phải là phản ứng
H2+ F2 ?
FLO
2/Hợp chất của flo với oxi:
Điều chế:
Chất khí
Mùi đặc biệt
Rất độc
Chất oxi hóa mạnh
OF2 + KL/PK oxit + muối florua
FLO
Điều chế:
Điện phân nóng chảy KF ( có mặt HF lỏng khan) – 70oC:
2KF -------------> 2K + F2
đpnc
Dự đoán:
Cực nào thu được K?
Cực nào thu được F2 ?
FLO
Ứng dụng:
- NaF: thuốc chống sâu răng
- Freon: CFCl3, CF2Cl2 : chất làm lạnh
(phá huỷ tầng ozon)
-HF: khắc thủy tinh
-Nguyên liệu tạo các loại tơ, chất dẻo
-Công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân
-Chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng trong tên lửa
NaF
CF2Cl2&CFCl3
CFCl3
Clip thí nghiệm HF khắc thủy tinh
Vua chất dẻo Teflon –(CF2-CF2)-n
Chảo chống dính
làm từ teflon
Cao su Polifloropren
BROM
Đặc điểm chung:
BROM
Trạng thái tự nhiên:
-Tồn tại dưới dạng hợp chất
do brom là phi kim hoạt động mạnh
-Trong cơ thể người (dạng vết)
-Trong nước biển (NaBr, KBr …)
Muối NaBr
Tính chất vật lý:
-Là chất lỏng
-Màu đỏ nâu
-Dễ bay hơi.
-Rất độc
-Gây bỏng nặng
-Tan ít trong nước
-Tan nhiều trong dung môi hữu cơ (xăng, benzen, rượu)
BROM
Brom lỏng
BROM
Tính chất hoá học:
- Brom là chất oxi hóa mạnh.
-Tính oxi hóa của brom yếu hơn flo, clo nhưng mạnh hơn iot.
- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn.
BROM
1/Với kim loại:
-Tác dụng trực tiếp với nhiều kim loại
-Phản ứng toả nhiệt
-Cần đun nóng
-Vd: 2K + Br2 → 2KBr
to
Tinh thể KBr
2Al + 3Br2 → 2AlBr3
BROM
2/Với hidro:
+ đun nóng
+ không gây nổ
+ phản ứng toả nhiệt
3/Với H2O:
Giống clo nhưng khó khăn hơn:
BROM
4/Phản ứng khác:
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
Phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Một số hợp chất của Brom
Hidrobromua và axitbromhidric
Hợp chất của brom với oxi
BROM
Hidrobromua và axit bromhidric
Điều chế hidrobromua: thủy phân photpho tribromua.
PBr3 + 3H2O →H3PO3 + 3HBr
Thực tế, brom tác dụng trực tiếp với photpho và nước.
Tính chất:
Ở điều kiện thường:
+ chất khí
+ không màu
+ “bốc khói” trong không khí ẩm
+ rất dễ tan trong nước.
Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axit bromhiđric, là một axit mạnh.
Tính khử của HBr mạnh hơn HCl.
HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2
H2SO4 + 2 HBr 2 H2O + SO2 + Br2
Dung dịch HBr để lâu trong không khí bị oxi hóa:
O2 + 4HBr 2 H2O + 2 Br2
BROM
không màu
vàng nâu
Dự đoán hiện tượng ?
(gợi ý: sự thay đổi màu sắc)
Hợp chất chứa oxi của brom
Điều chế axit hipobromo (HBrO) :
Br2 + H2O HBr + HBrO
Tính bền, tính oxi hóa và tính axit của HBrO kém hơn HClO.
Điều chế axit bromic : dùng nước clo oxi hóa brom.
Brom tạo ra được axit pebromic HBrO4
BROM
HBrO
HBrO2
HBrO3
HBrO4
Axit bromơ
Axit bromic
Axit hipobromơ
Axit pebromic
NỐI CỘT
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm:
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
Trong công nghiệp:
-Nguyên liệu: nước biển, nước hồ muối
-Phương pháp:
Nước biển muối bromua của natri và kali
Loại NaCl
BROM
Ứng dụng
BROM
Sản xuất dược phẩm
Dùng trong kĩ nghệ phim ảnh
Làm phẩm nhuộm
BROM
KHHH: I
KLNT: 127
STT: 53
CTPT: I2
IOD
Cấu trúc electron trong nguyên tử iot
Trạng thái tự nhiên
Hàm lượng của iot trong vỏ Trái Đất là ít nhất so với các halogen khác.
Trong rong biển, tảo, nham thạch núi lửa.
Trong muối NaI, KI.
IOD
Tính chất vật lý
Chất rắn
Màu tím đen
Có ánh kim
Độc
dễ thăng hoa.
Tan ít trong nước
nước iod màu vàng nhạt
Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, axeton …
Mẫu iot tinh thể
IOD
Brom trong nước
Brom trong CCl4
Bài thuyết trình
đến đây là hết!!!
Xin chân thành cám ơn sự
chú ý theo dõi
của cô và các bạn!!!
Tính chất hóa học
Iot là một chất oxi hóa mạnh, nhưng yếu hơn các halogen khác.
1/ Tác dụng với kim loại: khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
2Al + 3I2 2AlI3
2/ Tác dụng với hidro: ở nhiệt độ cao, có mặt chất xúc tác tạo ra khí hidro iodua theo phản ứng thuận nghịch, thu nhiệt.
H2 + I2 2HI H = 51,88 kJ
IOD
+ H2O
3/ Các phản ứng khác:
I2 + hồ tinh bột → dd xanh thẫm
I2 + H2S → 2HI + S
I2 + 2NaOH → NaI + NaIO + H2O
IOD
Ứng dụng
Làm thuốc sát trùng
Làm muối iod (NaCl có thêm 0.01% NaI)
Cồn iod (dung dịch 5% iod trong rượu etylic)
IOD
Điều chế
Tách NaI từ rong biển, sau đó oxi hóa ion I- trong NaI thành I2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
IOD
Một số hợp chất của iot
Hidro iotua và axit iothidric
Hợp chất của iot với oxi
Một số hợp chất khác
IOD
Hidro iodua và axit iodhidric
Trong các hidro halogenua, hidro iodua kém bền nhiệt nhất.
2HI H2 + I2
Hidro iodua dễ tan trong nước tạo thành axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric và axit bromhidric
Tính khử mạnh, mạnh hơn cả HBr, nó khử được H2SO4 đặc thành H2S, khử muối sắt (III) thành muối sắt (II).
H2SO4 đ + 8HI H2S + 4I2 + 4H2O (dd màu vàng)
2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
300oC
to
IOD
Hợp chất của iot với oxi
Iot tạo ra nhiều oxit và axit có oxi.
Trong các hợp chất đó, iot có số oxi hóa dương I2O, I2O3 …
IOD
Một số hợp chất khác
Muối iotua: đa số dễ tan trong nước, trừ:
PbI2: màu vàng
AgI: màu vàng
Ion iodua bị oxi hóa khi tác dụng với Cl2, Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
IOD
0
1
3
FLO
IOT
BROM
FLO
Đặc điểm chung:
- Kí hiệu hóa học: F
-Khối lượng nguyên tử:
18,9984 đvC
- Số thứ tự: 9
- Cấu hình e: [He] 2s22p5
-Công thức phân tử: F2
FLO
Trạng thái tự nhiên
- Trong men răng người và động vật, lá cây …
- Tồn tại dạng muối florua
Tính chất vật lý :
điều kiện thường
Rất độc
Màu lục nhạt
FLO
FLO
Tác hại của HF:
FLO
Tính chất hóa học:
Là chất oxi hóa mạnh nhất ( phi kim mạnh nhất )
1/ Với kim loại:
Phản ứng với hầu hết các kim loại (kể cả vàng và bạch kim)
Vd: Ca + F2 → CaF2
CaF2
FLO
2/ Với Hydro:
Tác dụng với
hầu hết phi kim
- Phản ứng với Hydro :
+nổ mạnh
+ ở nhiệt độ thấp
(-252oC)
+ kèm nhiệt tỏa ra nhiệt
F2 + H2 → 2HF ΔH= -288,6kJ
Acid HF
3/ Với nước:
-Bốc cháy khi tác dụng với nước:
FLO
Dùng phản ứng này điều chế HF được không?
Làm sao để thu được nước flo ?
FLO
4/ Phản ứng khác:
S + 3F2 → SF6
FLO
Một số hợp chất của Flo:
1/Hidro florua & axit flohydric:
-Điều chế:
-Tính chất:
+ độ sôi=19,5oC
+ độ sôi cao hơn hẳn hidro clorua (-84,9oC)
+ dùng để khắc thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O
Sao không phải là phản ứng
H2+ F2 ?
FLO
2/Hợp chất của flo với oxi:
Điều chế:
Chất khí
Mùi đặc biệt
Rất độc
Chất oxi hóa mạnh
OF2 + KL/PK oxit + muối florua
FLO
Điều chế:
Điện phân nóng chảy KF ( có mặt HF lỏng khan) – 70oC:
2KF -------------> 2K + F2
đpnc
Dự đoán:
Cực nào thu được K?
Cực nào thu được F2 ?
FLO
Ứng dụng:
- NaF: thuốc chống sâu răng
- Freon: CFCl3, CF2Cl2 : chất làm lạnh
(phá huỷ tầng ozon)
-HF: khắc thủy tinh
-Nguyên liệu tạo các loại tơ, chất dẻo
-Công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân
-Chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng trong tên lửa
NaF
CF2Cl2&CFCl3
CFCl3
Clip thí nghiệm HF khắc thủy tinh
Vua chất dẻo Teflon –(CF2-CF2)-n
Chảo chống dính
làm từ teflon
Cao su Polifloropren
BROM
Đặc điểm chung:
BROM
Trạng thái tự nhiên:
-Tồn tại dưới dạng hợp chất
do brom là phi kim hoạt động mạnh
-Trong cơ thể người (dạng vết)
-Trong nước biển (NaBr, KBr …)
Muối NaBr
Tính chất vật lý:
-Là chất lỏng
-Màu đỏ nâu
-Dễ bay hơi.
-Rất độc
-Gây bỏng nặng
-Tan ít trong nước
-Tan nhiều trong dung môi hữu cơ (xăng, benzen, rượu)
BROM
Brom lỏng
BROM
Tính chất hoá học:
- Brom là chất oxi hóa mạnh.
-Tính oxi hóa của brom yếu hơn flo, clo nhưng mạnh hơn iot.
- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn.
BROM
1/Với kim loại:
-Tác dụng trực tiếp với nhiều kim loại
-Phản ứng toả nhiệt
-Cần đun nóng
-Vd: 2K + Br2 → 2KBr
to
Tinh thể KBr
2Al + 3Br2 → 2AlBr3
BROM
2/Với hidro:
+ đun nóng
+ không gây nổ
+ phản ứng toả nhiệt
3/Với H2O:
Giống clo nhưng khó khăn hơn:
BROM
4/Phản ứng khác:
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3
Phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Một số hợp chất của Brom
Hidrobromua và axitbromhidric
Hợp chất của brom với oxi
BROM
Hidrobromua và axit bromhidric
Điều chế hidrobromua: thủy phân photpho tribromua.
PBr3 + 3H2O →H3PO3 + 3HBr
Thực tế, brom tác dụng trực tiếp với photpho và nước.
Tính chất:
Ở điều kiện thường:
+ chất khí
+ không màu
+ “bốc khói” trong không khí ẩm
+ rất dễ tan trong nước.
Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axit bromhiđric, là một axit mạnh.
Tính khử của HBr mạnh hơn HCl.
HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2
H2SO4 + 2 HBr 2 H2O + SO2 + Br2
Dung dịch HBr để lâu trong không khí bị oxi hóa:
O2 + 4HBr 2 H2O + 2 Br2
BROM
không màu
vàng nâu
Dự đoán hiện tượng ?
(gợi ý: sự thay đổi màu sắc)
Hợp chất chứa oxi của brom
Điều chế axit hipobromo (HBrO) :
Br2 + H2O HBr + HBrO
Tính bền, tính oxi hóa và tính axit của HBrO kém hơn HClO.
Điều chế axit bromic : dùng nước clo oxi hóa brom.
Brom tạo ra được axit pebromic HBrO4
BROM
HBrO
HBrO2
HBrO3
HBrO4
Axit bromơ
Axit bromic
Axit hipobromơ
Axit pebromic
NỐI CỘT
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm:
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
Trong công nghiệp:
-Nguyên liệu: nước biển, nước hồ muối
-Phương pháp:
Nước biển muối bromua của natri và kali
Loại NaCl
BROM
Ứng dụng
BROM
Sản xuất dược phẩm
Dùng trong kĩ nghệ phim ảnh
Làm phẩm nhuộm
BROM
KHHH: I
KLNT: 127
STT: 53
CTPT: I2
IOD
Cấu trúc electron trong nguyên tử iot
Trạng thái tự nhiên
Hàm lượng của iot trong vỏ Trái Đất là ít nhất so với các halogen khác.
Trong rong biển, tảo, nham thạch núi lửa.
Trong muối NaI, KI.
IOD
Tính chất vật lý
Chất rắn
Màu tím đen
Có ánh kim
Độc
dễ thăng hoa.
Tan ít trong nước
nước iod màu vàng nhạt
Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, axeton …
Mẫu iot tinh thể
IOD
Brom trong nước
Brom trong CCl4
Bài thuyết trình
đến đây là hết!!!
Xin chân thành cám ơn sự
chú ý theo dõi
của cô và các bạn!!!
Tính chất hóa học
Iot là một chất oxi hóa mạnh, nhưng yếu hơn các halogen khác.
1/ Tác dụng với kim loại: khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
2Al + 3I2 2AlI3
2/ Tác dụng với hidro: ở nhiệt độ cao, có mặt chất xúc tác tạo ra khí hidro iodua theo phản ứng thuận nghịch, thu nhiệt.
H2 + I2 2HI H = 51,88 kJ
IOD
+ H2O
3/ Các phản ứng khác:
I2 + hồ tinh bột → dd xanh thẫm
I2 + H2S → 2HI + S
I2 + 2NaOH → NaI + NaIO + H2O
IOD
Ứng dụng
Làm thuốc sát trùng
Làm muối iod (NaCl có thêm 0.01% NaI)
Cồn iod (dung dịch 5% iod trong rượu etylic)
IOD
Điều chế
Tách NaI từ rong biển, sau đó oxi hóa ion I- trong NaI thành I2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
IOD
Một số hợp chất của iot
Hidro iotua và axit iothidric
Hợp chất của iot với oxi
Một số hợp chất khác
IOD
Hidro iodua và axit iodhidric
Trong các hidro halogenua, hidro iodua kém bền nhiệt nhất.
2HI H2 + I2
Hidro iodua dễ tan trong nước tạo thành axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric và axit bromhidric
Tính khử mạnh, mạnh hơn cả HBr, nó khử được H2SO4 đặc thành H2S, khử muối sắt (III) thành muối sắt (II).
H2SO4 đ + 8HI H2S + 4I2 + 4H2O (dd màu vàng)
2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
300oC
to
IOD
Hợp chất của iot với oxi
Iot tạo ra nhiều oxit và axit có oxi.
Trong các hợp chất đó, iot có số oxi hóa dương I2O, I2O3 …
IOD
Một số hợp chất khác
Muối iotua: đa số dễ tan trong nước, trừ:
PbI2: màu vàng
AgI: màu vàng
Ion iodua bị oxi hóa khi tác dụng với Cl2, Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
IOD
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoắc Nhã Quế Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)