Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGUYỄN TRÃI
2
3
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , flo tồn tại ở dạng hợp chất như trong men răng ; khoáng vật như criolit ( Na3AlF6 ) , florit ( CaF2 ) .
Flo được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối florua .
2/ Ứng dụng :
Flo dùng làm chất oxi hóa nhiên liệu của hỏa tiển .
Flo dùng làm chất sản xuất teflon [–CF2–CF2–]n .
Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng .
4
3/ Tính chất :
Flo là chất khí màu vàng lục , rất độc . Là phi kim mạnh nhất .
Flo có khả năng tác dụng với tất cả các kim loại và các phi kim trừ Oxi và Nitơ .
Flo tác dụng mãnh liệt với H2 ở nhiệt độ rất thấp ( – 252OC ) .
Khi đun nóng , H2O sẽ bốc cháy trong flo , giải phóng O2 .
H2 + F2 → 2HF DH = – 288,6 kJ
2H2O + 2F2 → 4HF + O2
5
4/ Hợp chất của flo :
a/ Hidro florua & axit flohidric :
Điều chế : CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
Tính chất : Hidro florua sôi ở 19,5OC ; tan vô hạn trong nước .
Tính chất đặc biệt của HF là tác dụng được với SiO2 :
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
SiO2 là thành phần chính của thủy tinh , người ta dùng phản ứng này để khắc thủy tinh . Để đựng HF phải dùng bình chất dẻo .
AgF dễ tan trong nước ( khác với AgCl , AgBr , Ag I ) .
6
b/ Hợp chất của flo với oxi :
Trong hợp chất OF2 , flo có số oxi hóa –1 và oxi có số oxi hóa + 2
Điều chế : 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
OF2 là chất khí không màu , rất độc , tác dụng với hầu hết kim loại và phi kim cho oxit và florua .
7
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , brom tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là trong muối bromua .
Br2 được điều chế từ muối bromua :
2/ Ứng dụng :
Brom dùng để điều chế dược phẩm , phẩm nhuộm .
AgBr là chất nhạy cảm với aanh sáng , dùng làm phim ảnh .
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
8
3/ Tính chất :
Brom là chất lỏng màu đỏ nâu , rất độc . Ít tan trong nước , tan nhiều trong benzen .
Brom có tính oxi hóa mạnh nhưng kém clo :
Với H2 : 3Br2 + 2H2 → 2HBr
Với Iotua : 3Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Với nhôm : 3Br2 + 2Al → 2AlBr3
Với Cl2 : 3Br2 + 5Cl2 → → 2HBrO3 + 10HCl
+ 6H2O
9
4/ Hợp chất của brom :
a/ Hidro bromua & axit bromhidric :
Điều chế : PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
Tính chất : HBr là chất khí ; tan trong nước tạo axit bromhydric .
HBr có tính axit mạnh hơn HCl , có thể khử H2SO4 đặc :
H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O
Dd HBr không màu , để lâu trong không khí bị oxi hóa cho màu vàng :
AgBr không tan , ngoài ánh sáng bị phân hủy cho Ag và Br2 .
4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O
10
b/ Hợp chất chứa oxi của brom :
Tính bền , tính oxi hóa , tính axit đều kém hơn HClO .
Điều chế HBrO : Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO
Điều chế HBrO3 : Br2 + 6H2O + 5Cl2 → 10HCl + 2HBrO3
11
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , iot tồn tại ở dạng hợp chất như trong muối iotua ; trong 1 số loài rong ; trong tuyến giáp của người .
2/ Ứng dụng :
Trong y tế , iot dùng ở dạng rượu iot để làm chất sát trùng .
KI hay KIO3 được pha với muối ăn để ngừa bệnh bướu cổ .
I2 được điều chế từ muối iotua :
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
12
3/ Tính chất :
Iot là chất rắn màu đen tím . Khi bị đun nóng , I2 chuyển sang thể hơi và khi gặp lạnh , hơi iot trở lại trạng thái rắn . Hiện tượng này gọi là hiện tượng thăng hoa .
Iot ít tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ .
Với H2 : 3I2 + 2H2 → 2HI
Với nhôm : 3I2 + 2Al → 2AlI3
Iot cũng có tính oxi hóa mạnh nhưng kém brom :
xt , tO
xt , tO
Dung dịch iot màu đỏ nâu gặp tinh bột chuyển thành xanh .
13
4/ Hợp chất của Iot :
a/ Hidro iotua & axit iothidric :
Điều chế : I2 + H2 → 2HI
Tính chất : HI tan trong nước tạo thành axit iothydric .
HI có tính axit mạnh hơn HBr , HCl . Khử H2SO4 đặc , muối Fe3+ :
2H2SO4 + 8HI → 4I2 + 2H2S + 4H2O
2FeCl3 + 2HI → 4I2 + 2FeCl2 + 2HCl
b/ Một số hợp chất khác :
Muối iotua dễ tan trừ AgI ( màu vàng ) , PbI2 ( màu vàng ) .
14
15
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGUYỄN TRÃI
2
3
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , flo tồn tại ở dạng hợp chất như trong men răng ; khoáng vật như criolit ( Na3AlF6 ) , florit ( CaF2 ) .
Flo được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối florua .
2/ Ứng dụng :
Flo dùng làm chất oxi hóa nhiên liệu của hỏa tiển .
Flo dùng làm chất sản xuất teflon [–CF2–CF2–]n .
Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng .
4
3/ Tính chất :
Flo là chất khí màu vàng lục , rất độc . Là phi kim mạnh nhất .
Flo có khả năng tác dụng với tất cả các kim loại và các phi kim trừ Oxi và Nitơ .
Flo tác dụng mãnh liệt với H2 ở nhiệt độ rất thấp ( – 252OC ) .
Khi đun nóng , H2O sẽ bốc cháy trong flo , giải phóng O2 .
H2 + F2 → 2HF DH = – 288,6 kJ
2H2O + 2F2 → 4HF + O2
5
4/ Hợp chất của flo :
a/ Hidro florua & axit flohidric :
Điều chế : CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
Tính chất : Hidro florua sôi ở 19,5OC ; tan vô hạn trong nước .
Tính chất đặc biệt của HF là tác dụng được với SiO2 :
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
SiO2 là thành phần chính của thủy tinh , người ta dùng phản ứng này để khắc thủy tinh . Để đựng HF phải dùng bình chất dẻo .
AgF dễ tan trong nước ( khác với AgCl , AgBr , Ag I ) .
6
b/ Hợp chất của flo với oxi :
Trong hợp chất OF2 , flo có số oxi hóa –1 và oxi có số oxi hóa + 2
Điều chế : 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
OF2 là chất khí không màu , rất độc , tác dụng với hầu hết kim loại và phi kim cho oxit và florua .
7
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , brom tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là trong muối bromua .
Br2 được điều chế từ muối bromua :
2/ Ứng dụng :
Brom dùng để điều chế dược phẩm , phẩm nhuộm .
AgBr là chất nhạy cảm với aanh sáng , dùng làm phim ảnh .
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
8
3/ Tính chất :
Brom là chất lỏng màu đỏ nâu , rất độc . Ít tan trong nước , tan nhiều trong benzen .
Brom có tính oxi hóa mạnh nhưng kém clo :
Với H2 : 3Br2 + 2H2 → 2HBr
Với Iotua : 3Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Với nhôm : 3Br2 + 2Al → 2AlBr3
Với Cl2 : 3Br2 + 5Cl2 → → 2HBrO3 + 10HCl
+ 6H2O
9
4/ Hợp chất của brom :
a/ Hidro bromua & axit bromhidric :
Điều chế : PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
Tính chất : HBr là chất khí ; tan trong nước tạo axit bromhydric .
HBr có tính axit mạnh hơn HCl , có thể khử H2SO4 đặc :
H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O
Dd HBr không màu , để lâu trong không khí bị oxi hóa cho màu vàng :
AgBr không tan , ngoài ánh sáng bị phân hủy cho Ag và Br2 .
4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O
10
b/ Hợp chất chứa oxi của brom :
Tính bền , tính oxi hóa , tính axit đều kém hơn HClO .
Điều chế HBrO : Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO
Điều chế HBrO3 : Br2 + 6H2O + 5Cl2 → 10HCl + 2HBrO3
11
1/ Trạng thái tự nhiên – Điều chế :
Trong thiên nhiên , iot tồn tại ở dạng hợp chất như trong muối iotua ; trong 1 số loài rong ; trong tuyến giáp của người .
2/ Ứng dụng :
Trong y tế , iot dùng ở dạng rượu iot để làm chất sát trùng .
KI hay KIO3 được pha với muối ăn để ngừa bệnh bướu cổ .
I2 được điều chế từ muối iotua :
Br2 + 2KI → 2KBr + I2
12
3/ Tính chất :
Iot là chất rắn màu đen tím . Khi bị đun nóng , I2 chuyển sang thể hơi và khi gặp lạnh , hơi iot trở lại trạng thái rắn . Hiện tượng này gọi là hiện tượng thăng hoa .
Iot ít tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ .
Với H2 : 3I2 + 2H2 → 2HI
Với nhôm : 3I2 + 2Al → 2AlI3
Iot cũng có tính oxi hóa mạnh nhưng kém brom :
xt , tO
xt , tO
Dung dịch iot màu đỏ nâu gặp tinh bột chuyển thành xanh .
13
4/ Hợp chất của Iot :
a/ Hidro iotua & axit iothidric :
Điều chế : I2 + H2 → 2HI
Tính chất : HI tan trong nước tạo thành axit iothydric .
HI có tính axit mạnh hơn HBr , HCl . Khử H2SO4 đặc , muối Fe3+ :
2H2SO4 + 8HI → 4I2 + 2H2S + 4H2O
2FeCl3 + 2HI → 4I2 + 2FeCl2 + 2HCl
b/ Một số hợp chất khác :
Muối iotua dễ tan trừ AgI ( màu vàng ) , PbI2 ( màu vàng ) .
14
15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)