Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Đặng Văn Kiệm |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
WELLCOME TO FLO LESSON
Nguyên tố Flo
Kí hiệu hoá học: F
Khối lượng nguyên tử: 18,998
Vị trí: ô số 19, nhóm VIIA, chu kì 2
Công thức phân tử: F2
Cấu hình e lớp ngoài cùng: 2s2 2p5
Flo
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Điều chế
Tính chat vat |í
Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt. Khí flo rất độc
Khí flo hơi nặng hơn không khí, có tính ăn mòn cao.
Mẫu khí flo
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loại cây.
Quặng Criolit (AlF3.3NaF)
Một số hình ảnh của Flo trong tự nhiên
Quặng Fluorite (CaF2)
Tính chất hoá học
Nguyên tố flo có độ âm điện lớn nhất (3.98)nên là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất.
Flo oxi hoá mạnh thể hiện ở hai tính chất sau:
1. Tác dụng với kim loại
? Flo tc d?ng du?c v?i t?t c? cc kim lo?i, k? c? vng (Au) v b?ch kim (Pt) t?o ra mu?i florua.
? Khi k?t h?p v?i kim lo?i, Flo oxi hĩa cc kim lo?i d?n hĩa tr? c?c d?i c?a kim lo?i.
2. Tác dụng với phi kim
Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim (trừ oxi và nitơ). Phản ứng với khí hiđro xảy ra ngay trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp (-252oC), phản ứng gây phát nổ và toả năng lượng lớn, tạo ra hiđro florua.
H2 +F2 --------> 2HF
0
0
-252 C
-1
+1
3. Tác dụng với nước
Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, và hơi nước nóng khi tiếp xúc với khí flo thì bốc cháy, giải phóng O2.
Ứng dụng
Điều chế một số dẫn xuất hiđrocacbon chứa flo. Đó là những sản phẩm để sản xuất ra chất dẻo như:
Floroten: bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại, gốm, sứ, thuỷ tinh,… khỏi bị ăn mòn
Teflon: chế tạo các vòng đệm làm kín chân không, phủ lên các dụng cụ nhà bếp (xoong, chảo,…) để chống dính.
CFC (freon): làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy diều hoà nhiệt độ nhưng đã bị cấm từ 1996.
Làm giàu U
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng
235
Ứng dụng
Chất Freon được dùng làm chất sinh hàn
Chảo chống dính
Bát đĩa bằng gốm
Kem đánh răng
Hình ảnh trên thuỷ tinh
Uranium 235 trong bom nguyên tử
Đieu che
Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng).
H2 thoát ra ở cực dương
F2 thoát ra ở cực âm
Đieu che
Co thể ban chưa biết
Flo chiếm 0,08% khối lượng vỏ Trái Đất, nghĩa là nhiều hơn đồng, kẽm và một số nguyên tố tương đối phổ biến khác. Phần lớn flo có trong khoáng vật florit (CaF2) và criolit (AlF3.3NaF).
Chất dẻo teflon (-CF2-CF2-)n là một polime có tính chất độc đáo, bền về cơ học cũng như về hoá học, không bị axit và kiềm phá huỷ và khó nóng chảy nên được
C?m on cơ v cc b?n d l?ng nghe
Nguyên tố Flo
Kí hiệu hoá học: F
Khối lượng nguyên tử: 18,998
Vị trí: ô số 19, nhóm VIIA, chu kì 2
Công thức phân tử: F2
Cấu hình e lớp ngoài cùng: 2s2 2p5
Flo
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Điều chế
Tính chat vat |í
Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt. Khí flo rất độc
Khí flo hơi nặng hơn không khí, có tính ăn mòn cao.
Mẫu khí flo
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loại cây.
Quặng Criolit (AlF3.3NaF)
Một số hình ảnh của Flo trong tự nhiên
Quặng Fluorite (CaF2)
Tính chất hoá học
Nguyên tố flo có độ âm điện lớn nhất (3.98)nên là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất.
Flo oxi hoá mạnh thể hiện ở hai tính chất sau:
1. Tác dụng với kim loại
? Flo tc d?ng du?c v?i t?t c? cc kim lo?i, k? c? vng (Au) v b?ch kim (Pt) t?o ra mu?i florua.
? Khi k?t h?p v?i kim lo?i, Flo oxi hĩa cc kim lo?i d?n hĩa tr? c?c d?i c?a kim lo?i.
2. Tác dụng với phi kim
Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim (trừ oxi và nitơ). Phản ứng với khí hiđro xảy ra ngay trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp (-252oC), phản ứng gây phát nổ và toả năng lượng lớn, tạo ra hiđro florua.
H2 +F2 --------> 2HF
0
0
-252 C
-1
+1
3. Tác dụng với nước
Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, và hơi nước nóng khi tiếp xúc với khí flo thì bốc cháy, giải phóng O2.
Ứng dụng
Điều chế một số dẫn xuất hiđrocacbon chứa flo. Đó là những sản phẩm để sản xuất ra chất dẻo như:
Floroten: bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại, gốm, sứ, thuỷ tinh,… khỏi bị ăn mòn
Teflon: chế tạo các vòng đệm làm kín chân không, phủ lên các dụng cụ nhà bếp (xoong, chảo,…) để chống dính.
CFC (freon): làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy diều hoà nhiệt độ nhưng đã bị cấm từ 1996.
Làm giàu U
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng
235
Ứng dụng
Chất Freon được dùng làm chất sinh hàn
Chảo chống dính
Bát đĩa bằng gốm
Kem đánh răng
Hình ảnh trên thuỷ tinh
Uranium 235 trong bom nguyên tử
Đieu che
Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng).
H2 thoát ra ở cực dương
F2 thoát ra ở cực âm
Đieu che
Co thể ban chưa biết
Flo chiếm 0,08% khối lượng vỏ Trái Đất, nghĩa là nhiều hơn đồng, kẽm và một số nguyên tố tương đối phổ biến khác. Phần lớn flo có trong khoáng vật florit (CaF2) và criolit (AlF3.3NaF).
Chất dẻo teflon (-CF2-CF2-)n là một polime có tính chất độc đáo, bền về cơ học cũng như về hoá học, không bị axit và kiềm phá huỷ và khó nóng chảy nên được
C?m on cơ v cc b?n d l?ng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Kiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)