Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Nguyễn hiền |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Hợp chất của Flo, Brom, Iot
Tổ 4
- Một số Hợp chất của Flo:
(1)Hiđro florua và axit flohiđric (HF)
(2)Hợp chất của Flo với oxi (OF2) .
I. Hiđro florua và axit flohiđric
Tính chất vật lý:
Tan vô hạn trong nước, tạo thành dung dịch axit flohiđric, là một axit yếu
2. Công thức cấu tạo:
Công thức electron
Công thức cấu tạo H - F
Tính chất hóa học:
– Axit HF có tính chất đặc biệt: tác dụng với SiO2 ( ăn mòn thủy tinh).
2. Điều chế Hiđro florua
- Cho canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 2500*C
- Muối của axit flohiđric là florua. AgF dễ tan trong nước ( khác AgCl, AgBr, AgI), các muối florua đều độc.
II. Hợp chất của flo với oxi: oxi florua
– Công thức: OF2
– Điều chế: cho flo qua dung dịch NaOH loãng (khoảng 2%) và lạnh
– Oxi florua là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Là chất oxi hoá mạnh, OF2 tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua
2Cu + OF2 CuO + CuF2
2H2 + OF2 H2O + 2HF
Một số Hợp chất của Brom
Hiđro bromua và axit bromhiđric
Hợp chất chứa oxi của Brom .
I. Hiđro bromua
1. Tính chất vật lý
Hiđro bromua ( HBr) là chất khí, không màu, "bốc khói" trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước.
2. Công thức cấu tạo:
Công thức electron :
Công thức cấu tạo H - Br
II. Axit bromhiđric
Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axit bromhiđric
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HBr + NaOH H2O + NaBr
b. Tác dụng với oxit bazơ:
CUO + 2 HBr CUBr2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
CaCO3 + 2HBr H2O + CO2 + CaBr2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
Ca + 2HBr CaBr2 + H2
e.Tính khử:
16HBr + 2KMnO4 Br2 + 8H2O + 2KBr +2MnBr2
Chú ý :
2HBr + H2SO4 Br2 +SO2 + 2H2O
HBr + O2 2H2O + 2Br2
=> Dung dịch HF và HCl không có phản ứng này.
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm
PBr3 + 3H2O H3PO3 + 3HBr
b. Trong công nghiệp
NaBr + H2SO4( đặc) Na2SO4 + 2HBr
Ngoài ra còn có hợp chất chứa oxi của brom
Axit hipobromơ (HBrO),có thể được điều chế tương tự như axit hipoclorơ:
Tính oxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
Một số Hợp chất của Iot
Hiđro iotua và axit iothiđric
Một số hợp chất khác .
I. Hiđro iotua
Tính chất vật lý:
-Tan nhiều trong nước
2. Công thức cấu tạo:
-Công thức electron :
-Công thức cấu tạo H – I
* Hiđro iotua (HI) kém bền với nhiệt hơn cả. Ở 3000, nó bị phân hủy thành iot và hiđro với mức độ đáng kể:
2HI H2 + I2
II. Axit iothiddric
Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric, đó là một axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohiđric và axit bromhiđric.
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HI + NaOH H2O + NaI
b. Tác dụng với oxit bazơ:
2 HI + CuO CuI2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
2HI + FeCl3 FeCl2 + I2 +HCI2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
2HI +Ca CaI2 + H2
e.Tính khử:
4HI + MnO2 I2 + 2H2O +MnI2
Đặc biệt:
Hiđro iotua có tính khử mạnh, mạnh hơn cả hiđro bromua. HIHI có thể khử axit sunfuric đặc thành H2s, khử muối sắt (III) thành muối sắt (II):
H2SO4 + 8HI 4H2O + H2S + 4I2
2HI + FeCl3 FeCl2 + I2 +HCI2
Một số hợp chất khác
Muối iotua là muối của axit iothiđric. Đa số muối iotua dễ tan trong nước, nhưng một số muối iotua không tan và có màu, thí dụ AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.
Khi cho dung dịch muối iotua tác dụng với clo hoặc brom, ion iotua bị oxi hóa:
Cl2 + 2NaI I2 + 2NaCl
Br2 + 2NaI I2 + 2NaBr
Tổ 4
- Một số Hợp chất của Flo:
(1)Hiđro florua và axit flohiđric (HF)
(2)Hợp chất của Flo với oxi (OF2) .
I. Hiđro florua và axit flohiđric
Tính chất vật lý:
Tan vô hạn trong nước, tạo thành dung dịch axit flohiđric, là một axit yếu
2. Công thức cấu tạo:
Công thức electron
Công thức cấu tạo H - F
Tính chất hóa học:
– Axit HF có tính chất đặc biệt: tác dụng với SiO2 ( ăn mòn thủy tinh).
2. Điều chế Hiđro florua
- Cho canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 2500*C
- Muối của axit flohiđric là florua. AgF dễ tan trong nước ( khác AgCl, AgBr, AgI), các muối florua đều độc.
II. Hợp chất của flo với oxi: oxi florua
– Công thức: OF2
– Điều chế: cho flo qua dung dịch NaOH loãng (khoảng 2%) và lạnh
– Oxi florua là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Là chất oxi hoá mạnh, OF2 tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua
2Cu + OF2 CuO + CuF2
2H2 + OF2 H2O + 2HF
Một số Hợp chất của Brom
Hiđro bromua và axit bromhiđric
Hợp chất chứa oxi của Brom .
I. Hiđro bromua
1. Tính chất vật lý
Hiđro bromua ( HBr) là chất khí, không màu, "bốc khói" trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước.
2. Công thức cấu tạo:
Công thức electron :
Công thức cấu tạo H - Br
II. Axit bromhiđric
Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axit bromhiđric
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HBr + NaOH H2O + NaBr
b. Tác dụng với oxit bazơ:
CUO + 2 HBr CUBr2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
CaCO3 + 2HBr H2O + CO2 + CaBr2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
Ca + 2HBr CaBr2 + H2
e.Tính khử:
16HBr + 2KMnO4 Br2 + 8H2O + 2KBr +2MnBr2
Chú ý :
2HBr + H2SO4 Br2 +SO2 + 2H2O
HBr + O2 2H2O + 2Br2
=> Dung dịch HF và HCl không có phản ứng này.
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm
PBr3 + 3H2O H3PO3 + 3HBr
b. Trong công nghiệp
NaBr + H2SO4( đặc) Na2SO4 + 2HBr
Ngoài ra còn có hợp chất chứa oxi của brom
Axit hipobromơ (HBrO),có thể được điều chế tương tự như axit hipoclorơ:
Tính oxi hóa và tính axit của HBrO đều kém hơn HClO.
Một số Hợp chất của Iot
Hiđro iotua và axit iothiđric
Một số hợp chất khác .
I. Hiđro iotua
Tính chất vật lý:
-Tan nhiều trong nước
2. Công thức cấu tạo:
-Công thức electron :
-Công thức cấu tạo H – I
* Hiđro iotua (HI) kém bền với nhiệt hơn cả. Ở 3000, nó bị phân hủy thành iot và hiđro với mức độ đáng kể:
2HI H2 + I2
II. Axit iothiddric
Hiđro iotua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit iothiđric, đó là một axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohiđric và axit bromhiđric.
1. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với bazơ:
HI + NaOH H2O + NaI
b. Tác dụng với oxit bazơ:
2 HI + CuO CuI2 + H2O
c. Tác dụng với muối:
2HI + FeCl3 FeCl2 + I2 +HCI2
d. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro:
2HI +Ca CaI2 + H2
e.Tính khử:
4HI + MnO2 I2 + 2H2O +MnI2
Đặc biệt:
Hiđro iotua có tính khử mạnh, mạnh hơn cả hiđro bromua. HIHI có thể khử axit sunfuric đặc thành H2s, khử muối sắt (III) thành muối sắt (II):
H2SO4 + 8HI 4H2O + H2S + 4I2
2HI + FeCl3 FeCl2 + I2 +HCI2
Một số hợp chất khác
Muối iotua là muối của axit iothiđric. Đa số muối iotua dễ tan trong nước, nhưng một số muối iotua không tan và có màu, thí dụ AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.
Khi cho dung dịch muối iotua tác dụng với clo hoặc brom, ion iotua bị oxi hóa:
Cl2 + 2NaI I2 + 2NaCl
Br2 + 2NaI I2 + 2NaBr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)