Bài 25. Flo - Brom - lot
Chia sẻ bởi Mã Tiến Hưng |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Flo - Brom - lot thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Các nguyên tố flo,brom,iot có những tính chất nào giống và khác với clo ? Chúng có những ứng dụng gì và điều chế chúng như thế nào
Flo-Brom-Iot
BÀI 25
FLO - BROM - IOT
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường,flo là chất khí màu lục nhạt,rất độc.
- Trong tự nhiên, flo chỉ có dạng hợp chất, trong các chất khoáng loại muối florua.
- Flo có trong hợp chất tạo nên men răng, trong lá của một số loài cây.
I.FLO
Các mẫu khoáng vật florit
Mẫu khoáng vật criolit
Dựa vào hiểu biết của mình,bạn hãy dự đoán các tính chất hoá học của Flo
2. Tính chất hoá học.
- Tính oxi hoá mạnh nhất
- Oxi hoá được mọi kim loại để tạo ra muối florua.
F2 + Al AlF3
- Oxi hoá được hầu hết các phi kim. Với khí hidro nổ mạnh ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp, tạo ra hidro florua.
H2 + F2 -252OC 2HF
- Hidro florua tan nhiều trong nước tạo thành axit flohidric HF. Đây là một axit yếu nhưng lại có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh.
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Vì vậy mà HF được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh.
- Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường,hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.
F2 +2H2O 4HF + O2
3. Ứng dụng
Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo. Đó là sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo để bảo vệ đồ vật khỏi bị ăn mòn. ( CF2 CFCl )n
Chế tạo chất phủ chống dính. ( CF2 CF2 )n
Sản xuất điclođiflometan (CF2Cl2), dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
Dùng trong công nghiệp hạt nhân.
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
4. Sản xuất flo trong công nghiệp
Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng), cực dương bằng graphit (than chì) và cực âm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng. Cực âm có khí H2 và ở cực dương có khí F2 thoát ra.
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Sản xuất brom trong công nghiệp
II. BROM
1. Tính chất vật lý Trạng thái tự nhiên.
- Ở điều kiện thường, BROM là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bị bay hơi trong không khí.
- Dung dịch của BROM trong nước gọi là nước BROM .
- Brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie
II. Brom
2.Tính chất hóa học.
3Br2 + 2Al 2AlBr3
0
0
+3 -1
Br2 + H2 to 2HBr
0
-1
+1
a)Brom tác dụng với kim loại:
=> Phản ứng cháy sáng mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được là Nhôm bromua.
b) Brom tác dụng với hidro:
Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí hidro bromua:
0
c) Tác dụng với nước.
- Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric. Đây là axit mạnh (hơn cả axit HCl)
- Brom tác dụng với nước rất chậm tạo ra 2 axit bromhidric HBr và axit hipobromơ HBrO.
PTHH: Br2 + H2O HBr + HBrO
=>Brom vừa thể hiện tỉnh khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hidrocacbon như C2H5Br (brometan) và C2H4Br (đibrometan) trong dược phẩm.
Dùng để sản xuất AgBr, dùng để tráng lên phim. Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành kim loại bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi)
3. Ứng dụng
2AgBr 2Ag + Br2
Brom dược sản xuất từ nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước biển, dd còn lại có hòa tan NaBr. Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất Br2:
4.Sản xuất brom trong công nghiệp.
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
0
-1
-1
0
1.Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.
- Iot là chất rắn, dạng tinh thể đen tím.
- Khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi gọi là sự thăng hoa của iot.
III. IOT ([Kr]4d105s25s5)
2.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Do rI > r F, Cl, Br và XI < X F, Cl, Br nên Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom.
+ Iot oxi hóa được nhiều kim loại với điều kiện đun nóng hoặc có chất xúc tác.
3I2 + 2Al xúc tác H2O 2AlI3
0
0
+3 -1
+ Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác tạo ra khí hidro iotua, pư thuận nghịch :
I2 + H2 2HI
0
0
350-500oC
Xúc tác Pt
+1 -1
+ Khí hidro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothidric
HI>HBr>HCl>HF
+ Iot hầu như không tác dụng với nước.
+ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
+ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Người ta dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại.
0
-1
-1
0
- Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương.
- Trộn thêm vào chất tẩy rửa.
- Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ
3. Ứng dụng
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
4.SẢN XUẤT IOT TRONG CÔNG NGHIỆP
Flo-Brom-Iot
BÀI 25
FLO - BROM - IOT
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường,flo là chất khí màu lục nhạt,rất độc.
- Trong tự nhiên, flo chỉ có dạng hợp chất, trong các chất khoáng loại muối florua.
- Flo có trong hợp chất tạo nên men răng, trong lá của một số loài cây.
I.FLO
Các mẫu khoáng vật florit
Mẫu khoáng vật criolit
Dựa vào hiểu biết của mình,bạn hãy dự đoán các tính chất hoá học của Flo
2. Tính chất hoá học.
- Tính oxi hoá mạnh nhất
- Oxi hoá được mọi kim loại để tạo ra muối florua.
F2 + Al AlF3
- Oxi hoá được hầu hết các phi kim. Với khí hidro nổ mạnh ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp, tạo ra hidro florua.
H2 + F2 -252OC 2HF
- Hidro florua tan nhiều trong nước tạo thành axit flohidric HF. Đây là một axit yếu nhưng lại có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh.
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Vì vậy mà HF được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh.
- Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường,hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.
F2 +2H2O 4HF + O2
3. Ứng dụng
Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo. Đó là sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo để bảo vệ đồ vật khỏi bị ăn mòn. ( CF2 CFCl )n
Chế tạo chất phủ chống dính. ( CF2 CF2 )n
Sản xuất điclođiflometan (CF2Cl2), dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ.
Dùng trong công nghiệp hạt nhân.
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
4. Sản xuất flo trong công nghiệp
Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng), cực dương bằng graphit (than chì) và cực âm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng. Cực âm có khí H2 và ở cực dương có khí F2 thoát ra.
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Sản xuất brom trong công nghiệp
II. BROM
1. Tính chất vật lý Trạng thái tự nhiên.
- Ở điều kiện thường, BROM là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bị bay hơi trong không khí.
- Dung dịch của BROM trong nước gọi là nước BROM .
- Brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie
II. Brom
2.Tính chất hóa học.
3Br2 + 2Al 2AlBr3
0
0
+3 -1
Br2 + H2 to 2HBr
0
-1
+1
a)Brom tác dụng với kim loại:
=> Phản ứng cháy sáng mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được là Nhôm bromua.
b) Brom tác dụng với hidro:
Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí hidro bromua:
0
c) Tác dụng với nước.
- Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric. Đây là axit mạnh (hơn cả axit HCl)
- Brom tác dụng với nước rất chậm tạo ra 2 axit bromhidric HBr và axit hipobromơ HBrO.
PTHH: Br2 + H2O HBr + HBrO
=>Brom vừa thể hiện tỉnh khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hidrocacbon như C2H5Br (brometan) và C2H4Br (đibrometan) trong dược phẩm.
Dùng để sản xuất AgBr, dùng để tráng lên phim. Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành kim loại bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi)
3. Ứng dụng
2AgBr 2Ag + Br2
Brom dược sản xuất từ nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước biển, dd còn lại có hòa tan NaBr. Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất Br2:
4.Sản xuất brom trong công nghiệp.
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
0
-1
-1
0
1.Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.
- Iot là chất rắn, dạng tinh thể đen tím.
- Khi đun nóng, iot rắn biến thành hơi gọi là sự thăng hoa của iot.
III. IOT ([Kr]4d105s25s5)
2.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Do rI > r F, Cl, Br và XI < X F, Cl, Br nên Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom.
+ Iot oxi hóa được nhiều kim loại với điều kiện đun nóng hoặc có chất xúc tác.
3I2 + 2Al xúc tác H2O 2AlI3
0
0
+3 -1
+ Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác tạo ra khí hidro iotua, pư thuận nghịch :
I2 + H2 2HI
0
0
350-500oC
Xúc tác Pt
+1 -1
+ Khí hidro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothidric
HI>HBr>HCl>HF
+ Iot hầu như không tác dụng với nước.
+ Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
+ Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Người ta dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại.
0
-1
-1
0
- Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương.
- Trộn thêm vào chất tẩy rửa.
- Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ
3. Ứng dụng
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển.
4.SẢN XUẤT IOT TRONG CÔNG NGHIỆP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mã Tiến Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)