Bài 25. Cô Tô
Chia sẻ bởi Hà Thị Lệ Mỹ |
Ngày 09/05/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học Ngữ văn
lớp 6G !
CÔ TÔ
-Nguyễn Tuân-
Tiết 103 – Văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản: CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
Nguyễn Tuân ( 1910-1987).
Quê quán: thôn Thượng Đình, xã Nhân Mục, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Bút danh: Thanh Hà, Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc….
Nguyễn Tuân là nhà văn có tài năng lớn và độc đáo với sở trường là tùy bút và bút kí. Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện.
=> Ông xứng đáng được coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hóa lớn.
MỘT SỐ TÁC PHẨM CHÍNH CỦA NGUYỄN TUÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tỏc gi?:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
- Thể loại kí là một loại hình văn học trung gian giữa báo chí và văn học, gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự như bút kí, hồi kí, du kí, phóng sự, kí sự, nhật kí, tùy bút.
- Thể văn tự sự viết về người thật, việc thật, có tính chất thời sự, trung thành với hiện thực đến mức cao nhất.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả :
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
*Đọc giọng vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
*Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc.
Quần đảo Cô Tô là nơi xa nhất vùng biển Đông Bắc, gồm 40 hòn đảo lớn nhỏ nằm gần phao số 0 hải phận quốc tế và cách thành phố Hạ Long khoảng hơn 100 km.
Địa danh hành chính là huyện Cô Tô, với diện tích là 3.850 km, dân số là 5.240 người ( năm 2006).
CÔ TÔ
Bản đồ quần đảo Cô Tô
Đảo Cô Tô
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- Bố cục: ba phần.
+ Từ đầu….ở đây: Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
Điểm nhìn : Từ trên nóc đồn biên phòng Cô Tô.
+ Tiếp…..nhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô.
Điểm nhìn : Từ nơi đầu mũi đảo.
+ Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân.
Điểm nhìn : Từ cái giếng nước ngọt ở rìa đảo.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
- Một ngày trong trẻo, sáng sủa
Bầu trời trong sáng
Cây thêm xanh mượt
Nước biển lam biếc đậm đà
Cát vàng giòn hơn
Cá nặng lưới
- Dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng như: trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn.
Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tình từ chỉ màu sắc và ánh sáng
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
“Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây”.
=> Tác giả là người yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước.
Muốn miêu tả, ( kể chuyện) sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có…và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tình từ chỉ màu sắc và ánh sáng
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
III. LUYỆN TẬP:
*Hãy điền vào các ô trống sao cho đúng nhất
Quang cảnh thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
(1)
B?u tr?i:
Trong sỏng
(2)
Cõy:
Xanh mu?t
(3
Nu?c bi?n:
Lam bi?c
(4)
Cỏt :
Vng giũn
(5)
Cỏ:
N?ng lu?i
(6)
Vựng bi?n giu v d?p
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục tìm hiểu văn bản Cô Tô ( tiết 104).
Sưu tầm tranh ảnh về biển đảo Việt Nam.
Học tập cách viết của nhà văn Nguyễn Tuân, viết một đoạn văn miêu tả một cảnh thiên nhiên ở quê em.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các học sinh luôn mạnh khỏe
các thầy cô giáo về dự tiết học Ngữ văn
lớp 6G !
CÔ TÔ
-Nguyễn Tuân-
Tiết 103 – Văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản: CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
Nguyễn Tuân ( 1910-1987).
Quê quán: thôn Thượng Đình, xã Nhân Mục, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Bút danh: Thanh Hà, Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc….
Nguyễn Tuân là nhà văn có tài năng lớn và độc đáo với sở trường là tùy bút và bút kí. Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện.
=> Ông xứng đáng được coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hóa lớn.
MỘT SỐ TÁC PHẨM CHÍNH CỦA NGUYỄN TUÂN
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tỏc gi?:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
- Thể loại kí là một loại hình văn học trung gian giữa báo chí và văn học, gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự như bút kí, hồi kí, du kí, phóng sự, kí sự, nhật kí, tùy bút.
- Thể văn tự sự viết về người thật, việc thật, có tính chất thời sự, trung thành với hiện thực đến mức cao nhất.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả :
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
*Đọc giọng vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
*Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, đặc sắc.
Quần đảo Cô Tô là nơi xa nhất vùng biển Đông Bắc, gồm 40 hòn đảo lớn nhỏ nằm gần phao số 0 hải phận quốc tế và cách thành phố Hạ Long khoảng hơn 100 km.
Địa danh hành chính là huyện Cô Tô, với diện tích là 3.850 km, dân số là 5.240 người ( năm 2006).
CÔ TÔ
Bản đồ quần đảo Cô Tô
Đảo Cô Tô
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- Bố cục: ba phần.
+ Từ đầu….ở đây: Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
Điểm nhìn : Từ trên nóc đồn biên phòng Cô Tô.
+ Tiếp…..nhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô.
Điểm nhìn : Từ nơi đầu mũi đảo.
+ Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân.
Điểm nhìn : Từ cái giếng nước ngọt ở rìa đảo.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
- Nguyễn Tuân ( 1910-1987) quê ở Hà Nội.
- Là cây bút tài hoa, có sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô. Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo.
- Thể loại: Kí
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả+ biểu cảm + tự sự
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
- Một ngày trong trẻo, sáng sủa
Bầu trời trong sáng
Cây thêm xanh mượt
Nước biển lam biếc đậm đà
Cát vàng giòn hơn
Cá nặng lưới
- Dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng như: trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn.
Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tình từ chỉ màu sắc và ánh sáng
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
“Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây”.
=> Tác giả là người yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước.
Muốn miêu tả, ( kể chuyện) sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có…và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Tiết 103 – Văn bản : CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -
2. Tác phẩm:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
*Hình ảnh: bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát.
*Nghệ thuật: - Dùng hàng loạt các tình từ chỉ màu sắc và ánh sáng
- Sử dụng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ.
- Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, đặc sắc.
Khung cảnh thiên nhiên khoáng đạt, tinh khôi, trong trẻo, tươi tắn, đầy sức sồng và trù phú.
III. LUYỆN TẬP:
*Hãy điền vào các ô trống sao cho đúng nhất
Quang cảnh thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
(1)
B?u tr?i:
Trong sỏng
(2)
Cõy:
Xanh mu?t
(3
Nu?c bi?n:
Lam bi?c
(4)
Cỏt :
Vng giũn
(5)
Cỏ:
N?ng lu?i
(6)
Vựng bi?n giu v d?p
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục tìm hiểu văn bản Cô Tô ( tiết 104).
Sưu tầm tranh ảnh về biển đảo Việt Nam.
Học tập cách viết của nhà văn Nguyễn Tuân, viết một đoạn văn miêu tả một cảnh thiên nhiên ở quê em.
Chào tạm biệt !
Chúc thầy cô và các học sinh luôn mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Lệ Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)