Bài 25. Cô Tô
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 21/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường THCS Mạo Khê II
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
Hồ Gươm
Thác
Bến sông
Hoa cỏ trong mưa
Quần đảo Cô Tô
Biển bình yên và thơ mộng
Bãi Bắc Vàn
Bãi cát Hồng Vàn
Bãi cát Vàng Chải
Bến cá bình yên trong sớm mai
Hoàng hôn trên biển đảo Cô Tô
Sắc xanh trù phú nhìn từ đài hải đăng
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 - 1987 )
- Bút danh: Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
Là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn.
Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 - 1987 )
- Bút danh: Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I.Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Văn bản Cô Tô được viết vào tháng 4 năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
- Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, được in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Thảo luận
Nhóm 1: Văn bản được viết theo thể loại ký. Em hiểu gì về thể loại đó?
Nhóm 2: Sự khác biệt giữa truyện và ký?
Ký là một loại hình trung gian giữa báo chí và văn học, gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự như: bút ký, hồi ký, du ký, phóng sự, ký sự, nhật ký, tuỳ bút
Là lối văn ghi chép các sự việc xảy ra theo trật tự thời gian
Nhóm 1: Văn bản được viết theo thể loại ký. Em hiểu gì về thể loại đó?
Truyện: Dựa vào sự tưởng tượng và sáng tạo của nhà văn mà hư cấu
Ký: Ghi chép lại những gì có thực đã và đang xảy ra (người thực, việc thực)
Nhóm 2: Sự khác biệt giữa truyện và ký?
I. Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
Hướng dẫn đọc
- Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ , hoán dụ mới lạ đặc sắc.
- Giọng đọc vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
I.Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
? Văn bản CÔ TÔ được viết bằng phương thức biểu đạt nào? Viết như thế mang lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
Phương thức biểu đạt của văn bản: miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
Giúp lời văn thêm linh hoạt, sinh động, lôi cuốn, hấp dẫn người đọc, người nghe.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
+ Phần1 : Ngày thứ năm . mùa sóng ở đây ( vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão)
+ Phần 2: Mặt trời lại rọi lên . là là nhịp cánh ( cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô)
+ Phần 3: Khi mặt trời đã lên.cho lũ con lành ( cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân)
Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng
Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo
Điểm nhìn:Từ giếng nước ngọt ở ria đảo
- Bố cục : ( 3phần )
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Trong trẻo và sáng sủa
Bầu trời : trong sáng
Cây : xanh mượt
Nước biển :lam biếc,đặm đà
Cát : vàng giòn
Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
"thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây "
Tính từ(màu sắc,ánh sáng)
Hình ảnh chọn lọc
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Miêu tả theo trình tự
Từ địa phương
Là chất liệu để tạo lên một bức tranh đẹp, tinh khôi, giàu có và dạt dào một sức sống mới
và giàu có
Sự cảm nhận tinh tế, cách dùng từ rất mực tài hoa
Cảnh
I.Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
tài
Tình
I. Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão
Sau trận bão, Cô Tô đẹp trong sáng, tinh khôi, rạng rỡ và trù phú
? Thành công của nhà văn cho ta bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả ?
Muốn miêu tả sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu. Phải biết liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có. và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục tìm hiểu văn bản Cô Tô- tiết 104:
- Cảnh mặt trời lên trên biển đảo Cô Tô.
- Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo.
- Tìm đọc đoạn văn miêu tả màu xanh nước biển Cô Tô trong bài ký.
- Học tập cách viết văn của Nguyễn Tuân, miêu tả cảnh thiên nhiên quê em bằng một đoạn văn 4->5 dòng
Trường THCS Mạo Khê II
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
Hồ Gươm
Thác
Bến sông
Hoa cỏ trong mưa
Quần đảo Cô Tô
Biển bình yên và thơ mộng
Bãi Bắc Vàn
Bãi cát Hồng Vàn
Bãi cát Vàng Chải
Bến cá bình yên trong sớm mai
Hoàng hôn trên biển đảo Cô Tô
Sắc xanh trù phú nhìn từ đài hải đăng
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 - 1987 )
- Bút danh: Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
Là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn.
Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 - 1987 )
- Bút danh: Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I.Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Văn bản Cô Tô được viết vào tháng 4 năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
- Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, được in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Thảo luận
Nhóm 1: Văn bản được viết theo thể loại ký. Em hiểu gì về thể loại đó?
Nhóm 2: Sự khác biệt giữa truyện và ký?
Ký là một loại hình trung gian giữa báo chí và văn học, gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự như: bút ký, hồi ký, du ký, phóng sự, ký sự, nhật ký, tuỳ bút
Là lối văn ghi chép các sự việc xảy ra theo trật tự thời gian
Nhóm 1: Văn bản được viết theo thể loại ký. Em hiểu gì về thể loại đó?
Truyện: Dựa vào sự tưởng tượng và sáng tạo của nhà văn mà hư cấu
Ký: Ghi chép lại những gì có thực đã và đang xảy ra (người thực, việc thực)
Nhóm 2: Sự khác biệt giữa truyện và ký?
I. Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
Hướng dẫn đọc
- Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ , hoán dụ mới lạ đặc sắc.
- Giọng đọc vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
I.Tác giả, Tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
? Văn bản CÔ TÔ được viết bằng phương thức biểu đạt nào? Viết như thế mang lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
Phương thức biểu đạt của văn bản: miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
Giúp lời văn thêm linh hoạt, sinh động, lôi cuốn, hấp dẫn người đọc, người nghe.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
+ Phần1 : Ngày thứ năm . mùa sóng ở đây ( vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão)
+ Phần 2: Mặt trời lại rọi lên . là là nhịp cánh ( cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô)
+ Phần 3: Khi mặt trời đã lên.cho lũ con lành ( cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân)
Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng
Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo
Điểm nhìn:Từ giếng nước ngọt ở ria đảo
- Bố cục : ( 3phần )
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Trong trẻo và sáng sủa
Bầu trời : trong sáng
Cây : xanh mượt
Nước biển :lam biếc,đặm đà
Cát : vàng giòn
Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
"thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây "
Tính từ(màu sắc,ánh sáng)
Hình ảnh chọn lọc
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Miêu tả theo trình tự
Từ địa phương
Là chất liệu để tạo lên một bức tranh đẹp, tinh khôi, giàu có và dạt dào một sức sống mới
và giàu có
Sự cảm nhận tinh tế, cách dùng từ rất mực tài hoa
Cảnh
I.Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
tài
Tình
I. Tác giả, tác phẩm
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão
Sau trận bão, Cô Tô đẹp trong sáng, tinh khôi, rạng rỡ và trù phú
? Thành công của nhà văn cho ta bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả ?
Muốn miêu tả sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu. Phải biết liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có. và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục tìm hiểu văn bản Cô Tô- tiết 104:
- Cảnh mặt trời lên trên biển đảo Cô Tô.
- Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo.
- Tìm đọc đoạn văn miêu tả màu xanh nước biển Cô Tô trong bài ký.
- Học tập cách viết văn của Nguyễn Tuân, miêu tả cảnh thiên nhiên quê em bằng một đoạn văn 4->5 dòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)