Bài 25. Cô Tô
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Đức Anh |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục & đào tạo tỉnh bắc ninh
nhiệt liệt chào mừng thầy cô và các bạn giáo sinh
Trường cđsp bắc ninh
Kiểm tra bài cũ
1 .Câu 1 :Trong bài thơ Lượm , tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
a. Miêu tả , tự sự. B. Tự sự , biểu cảm.
c. Biểu cảm d. Cả miêu tả ,tự sự và biểu cảm.
2. Câu 2 : Hình ảnh Lượm là một chú bé như thế nào ?
Khoẻ mạnh , cứng cáp . B. hiền lành , dễ thương.
C. Nhỏ bé , hoạt bát và hồn nhiên. D. Rắn rỏi, cương nghị .
D
C
Em hãy đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm phía dưới.
B?n đồ du lịch Việt Nam
Cô Tô
Giới thiệu chung
1. Tác giả:
- Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 1987 )
- Bút danh:Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Ông xứng đáng được coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Văn bản Cô Tô được viết vào tháng 4 năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
- Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, được in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
Hướng dẫn đọc:
- Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ , hoán dụ mới lạ đặc sắc.
- Giọng đọc vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
Văn bản Cô Tô được viết bằng thể loại nào? Nêu hiểu biết của em về thể loại đó.
Văn bản CÔ TÔ được viết bằng phương thức biểu đạt nào dưới đây? A.Miêutả. B. Miêu tả, tự sự. C. Miêu tả, biểu cảm. D.Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
- ThÓ lo¹i: KÝ lµ mét lo¹i h×nh v¨n häc trung gian gi÷a b¸o chÝ vµ v¨n häc, gåm nhiÒu thÓ, chñ yÕu lµ v¨n xu«i tù sù nh bót kÝ, håi kÝ, du kÝ, phãng sù, kÝ sù, nhËt kÝ, tuú bót.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục
+ Phần1 : Ngày thứ năm . mùa sóng ở đây ( vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão)
+ Phần 2: Mặt trời lại rọi lên . là là nhịp cánh ( cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô)
+ Phần 3: Khi mặt trời đã lên.cho lũ con lành ( cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân)
Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng
Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo
Điểm nhìn:Từ giếng nước ngọt ở ria đảo
- Bố cục : ( 3phần )
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Xác định bố cục của văn bản Cô Tô và vị trí quan sát của tác giả trong từng cảnh.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục:
2. Phân tích
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục:
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão ntn?
Trong trẻo và sáng sủa
Bầu trời : trong sáng
Cây : xanh mượt
Nước biển :lam biếc,đặm đà
Cát : vàng giòn
Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
( thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây)
Tính từ(màu sắc,ánh sáng)
Hình ảnh chọn lọc
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Miêu tả theo trình tự
Từ địa phương
Là một qui luật của tự nhiên, một bức tranh đẹp, tinh khôi, dạt dào một sức sống mới
Sự cảm nhận tinh tế, cách dùng từ rất mực tài hoa
Cảnh Tình tài
- Vẻ đẹp trong sáng tinh tế
- Sự giàu có của Cô Tô
- Tài hoa của nhà văn
- Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp
* Tiểu kết:
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a.Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão
Thành công của nhà văn cho ta bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả (kể chuyện)?
Muốn miêu tả ( kể chuyện ) sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có. và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
- Vẻ đẹp trong sáng tinh khôi
- Sự giàu có của Cô Tô
- Tài hoa của nhà văn
- Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp
* Tiểu kết:
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
*Luyện tập: Hãy điền vào các ô trống sao cho đúng nhất.
Quang cảnh thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
(1)
Bầu trời:
Trong sáng
(2)
Cây:
xanh mượt
(3)
Nước biển:
Lam biếc
(4)
Cát:
Vàng giòn
(5)
Cá:
Nặng lưới
(6)
Vùng biển giàu và đẹp
bài học đến đây kết thúc, chúc các bạn vui vẻ and học bài cũ
Nguyen dinh duc anh.01279543279
nhiệt liệt chào mừng thầy cô và các bạn giáo sinh
Trường cđsp bắc ninh
Kiểm tra bài cũ
1 .Câu 1 :Trong bài thơ Lượm , tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
a. Miêu tả , tự sự. B. Tự sự , biểu cảm.
c. Biểu cảm d. Cả miêu tả ,tự sự và biểu cảm.
2. Câu 2 : Hình ảnh Lượm là một chú bé như thế nào ?
Khoẻ mạnh , cứng cáp . B. hiền lành , dễ thương.
C. Nhỏ bé , hoạt bát và hồn nhiên. D. Rắn rỏi, cương nghị .
D
C
Em hãy đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm phía dưới.
B?n đồ du lịch Việt Nam
Cô Tô
Giới thiệu chung
1. Tác giả:
- Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 1987 )
- Bút danh:Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Ông xứng đáng được coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Văn bản Cô Tô được viết vào tháng 4 năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
- Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, được in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
Hướng dẫn đọc:
- Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ , hoán dụ mới lạ đặc sắc.
- Giọng đọc vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
Văn bản Cô Tô được viết bằng thể loại nào? Nêu hiểu biết của em về thể loại đó.
Văn bản CÔ TÔ được viết bằng phương thức biểu đạt nào dưới đây? A.Miêutả. B. Miêu tả, tự sự. C. Miêu tả, biểu cảm. D.Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
- ThÓ lo¹i: KÝ lµ mét lo¹i h×nh v¨n häc trung gian gi÷a b¸o chÝ vµ v¨n häc, gåm nhiÒu thÓ, chñ yÕu lµ v¨n xu«i tù sù nh bót kÝ, håi kÝ, du kÝ, phãng sù, kÝ sù, nhËt kÝ, tuú bót.
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục
+ Phần1 : Ngày thứ năm . mùa sóng ở đây ( vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão)
+ Phần 2: Mặt trời lại rọi lên . là là nhịp cánh ( cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô)
+ Phần 3: Khi mặt trời đã lên.cho lũ con lành ( cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân)
Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng
Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo
Điểm nhìn:Từ giếng nước ngọt ở ria đảo
- Bố cục : ( 3phần )
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
Xác định bố cục của văn bản Cô Tô và vị trí quan sát của tác giả trong từng cảnh.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục:
2. Phân tích
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục:
2. Phân tích
a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão ntn?
Trong trẻo và sáng sủa
Bầu trời : trong sáng
Cây : xanh mượt
Nước biển :lam biếc,đặm đà
Cát : vàng giòn
Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
( thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây)
Tính từ(màu sắc,ánh sáng)
Hình ảnh chọn lọc
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Miêu tả theo trình tự
Từ địa phương
Là một qui luật của tự nhiên, một bức tranh đẹp, tinh khôi, dạt dào một sức sống mới
Sự cảm nhận tinh tế, cách dùng từ rất mực tài hoa
Cảnh Tình tài
- Vẻ đẹp trong sáng tinh tế
- Sự giàu có của Cô Tô
- Tài hoa của nhà văn
- Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp
* Tiểu kết:
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
4. Thể loại
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích
a.Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão
Thành công của nhà văn cho ta bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả (kể chuyện)?
Muốn miêu tả ( kể chuyện ) sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có. và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống.
- Vẻ đẹp trong sáng tinh khôi
- Sự giàu có của Cô Tô
- Tài hoa của nhà văn
- Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp
* Tiểu kết:
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6 - Tiết 103.
*Luyện tập: Hãy điền vào các ô trống sao cho đúng nhất.
Quang cảnh thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
(1)
Bầu trời:
Trong sáng
(2)
Cây:
xanh mượt
(3)
Nước biển:
Lam biếc
(4)
Cát:
Vàng giòn
(5)
Cá:
Nặng lưới
(6)
Vùng biển giàu và đẹp
bài học đến đây kết thúc, chúc các bạn vui vẻ and học bài cũ
Nguyen dinh duc anh.01279543279
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Đức Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)