Bài 25. Cô Tô
Chia sẻ bởi Hồ Thị Băng |
Ngày 21/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
GV: Hồ Thị Băng
Trường: THCS Chương Dương
Hoan Kiem - Ha Noi
Tiet 103: Co To
Tiết 103: Văn bản
(Nguyễn Tuân)
GV: Hồ Thị Băng
Trường: THCS Chương Dương
Hoan Kiem - Ha Noi
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ?
- Đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ:
+ Số tiếng: mỗi dòng thơ có 4 tiếng.
+ Nhịp thơ: Thường ngắt nhịp 2/2.
+ Vần: Có thể gieo vần lưng, vần chân xen kẽ.
Gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
? Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả
( vè , đồng dao, hát ru...)
Tiết 103: Văn bản Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
Nguyễn Tuân (1910-1987):
- Quê quán: Hà Nội.
- Sở trường: về thể tuỳ bút và kí.
- Phong cách viết: độc đáo, tài hoa, thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
* Hoàn cảnh Sáng tác:
"Cô Tô" được viết vào 4/ 1976, trong chuyến ra thăm đảo.
In trong cuốn "Nguyễn Tuân toàn tập".
Thể loại: Kí
Đoạn trích sgk:
2. Chú thích: 1
Tiết 103: Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm.
a. Tác giả.
b. Tác phẩm:
(phản ánh trung thực, khách quan)
là phần cuối của bài kí.
Cô Tô là một quần đảo
gồm nhiều đảo nhỏ nằm
trong vịnh Bái Tử Long
cách bờ biển Quảng Ninh
khoảng 100km.
Cô Tô là một quần đảo
gồm nhiều đảo nhỏ nằm
trong vịnh Bái Tử Long
cách bờ biển Quảng Ninh
khoảng 100km.
3. Bố cục:
Tiết 103: Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm.
2. Chú thích.
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
2. Chú thích :
1. Từ đầu. theo mùa sóng ở đây.
-> Toàn cảnh Cô Tô sau cơn bão.
2. Từ Mặt trời.là là nhịp cánh.
-> Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
3. Phần còn lại.
-> Cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo.
3. Bố cục:
3 đoạn
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
- Cá:
nặng lưới
- Bãi cát :
vàng giòn
- Nước biển:
lam biếc, đặm đà.
- Cây trên núi đảo:
xanh mượt
- Bầu trời:
Trong trẻo, sáng sủa, trong sáng
Quan sát, lựa chọn hình ảnh
; các tính từ gợi tả màu sắc,
ánh sáng.
Qua việc miêu tả của tác giả,
Em hình dung như thế nào
về cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão?
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
- Cá:
nặng lưới
- Bãi cát:
vàng giòn
- Nước biển:
lam biếc, đậm đà.
- Cây trên núi đảo:
xanh mượt
- Bầu trời:
Trong trẻo, sáng sủa, trong sáng
=> Vẻ đẹp trong trẻo, tươi sáng, phóng khoáng, tinh khôi, tràn đầy sức sống
Quan sát, lựa chọn
hình ảnh tiêu biểu;
các tính từ gợi tả màu sắc,
ánh sáng.
Càng thấy yêu mến hòn
đảo như bất cứ người chài
nào đã từng đẻ ra và lớn
lên theo mùa sóng ở đây."
Thảo luận nhóm (3 phút):
- Trước cảnh đẹp của Cô Tô, tác giả có cảm xúc, suy nghĩ gì ?
- Qua đó, em hiểu gì về tác giả?
=>Tác giả là người
yêu mến, gần gũi,
gắn bó với thiên nhiên
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm của thể kí là:
A.Tái hiện bức tranh đời sống bằng cách kể và tả, có tưởng tượng, sáng tạo.
B. Phản ánh một cách trung thực, khách quan, không có yếu tố hư cấu tưởng tượng.
C. Thường có cốt truyện, nhân vật và người kể chuyện.
D. Không có cốt truyện, nhân vật và người kể chuyện.
Câu 2: Trong văn bản Cô Tô, tác giả miêu tả cảnh Cô Tô ở thời điểm nào?
A.Trước cơn bão. B. Sau cơn bão.
C.Vào một ngày đẹp trời. D.Vào một buổi sáng mùa hè.
Câu 3: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô hiện ra với vẻ đẹp........................................................................................
b. Tác giả vừa khéo léo trong việc lựa chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu như............................................................................
, vừa khéo sử dụng hàng loạt những .......................gợi tả màu sắc, ánh sáng như trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, đậm đà.
c. Để quan sát được toàn cảnh Cô Tô, tác giả đã chọn vị trí
quan sát trên cao, đó là......................................................
d. Qua bài Cô Tô, người đọc không chỉ khâm phục Nguyễn Tuân ở tài quan sát, miêu tả tinh tế, ngôn ngữ điêu luyện, giàu hình ảnh, mà càng trân trọng ông hơn bởi tình cảm......................
......................................................................................
trong trẻo, tươi sáng, tinh khôi, tràn đầy sức sống
bầu trời, cây cối, nước biển, cát, cá
tính từ
đứng trên nóc đồn biên phòng.
yêu mến, gần gũi, gắn bó với thiên nhiên.
Hướng dẫn về nhà
1) Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cảnh đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua.
2) Đọc kĩ lại văn bản "Cô Tô" và trả lời câu hỏi 3,4/ SGK trang 91.
Chúc
các
em
chăm
ngoan
học
giỏi
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo.
Trường: THCS Chương Dương
Hoan Kiem - Ha Noi
Tiet 103: Co To
Tiết 103: Văn bản
(Nguyễn Tuân)
GV: Hồ Thị Băng
Trường: THCS Chương Dương
Hoan Kiem - Ha Noi
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ?
- Đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ:
+ Số tiếng: mỗi dòng thơ có 4 tiếng.
+ Nhịp thơ: Thường ngắt nhịp 2/2.
+ Vần: Có thể gieo vần lưng, vần chân xen kẽ.
Gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
? Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả
( vè , đồng dao, hát ru...)
Tiết 103: Văn bản Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
Nguyễn Tuân (1910-1987):
- Quê quán: Hà Nội.
- Sở trường: về thể tuỳ bút và kí.
- Phong cách viết: độc đáo, tài hoa, thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
* Hoàn cảnh Sáng tác:
"Cô Tô" được viết vào 4/ 1976, trong chuyến ra thăm đảo.
In trong cuốn "Nguyễn Tuân toàn tập".
Thể loại: Kí
Đoạn trích sgk:
2. Chú thích: 1
Tiết 103: Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm.
a. Tác giả.
b. Tác phẩm:
(phản ánh trung thực, khách quan)
là phần cuối của bài kí.
Cô Tô là một quần đảo
gồm nhiều đảo nhỏ nằm
trong vịnh Bái Tử Long
cách bờ biển Quảng Ninh
khoảng 100km.
Cô Tô là một quần đảo
gồm nhiều đảo nhỏ nằm
trong vịnh Bái Tử Long
cách bờ biển Quảng Ninh
khoảng 100km.
3. Bố cục:
Tiết 103: Cô Tô (tiết 1)
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm.
2. Chú thích.
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
2. Chú thích :
1. Từ đầu. theo mùa sóng ở đây.
-> Toàn cảnh Cô Tô sau cơn bão.
2. Từ Mặt trời.là là nhịp cánh.
-> Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
3. Phần còn lại.
-> Cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo.
3. Bố cục:
3 đoạn
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
- Cá:
nặng lưới
- Bãi cát :
vàng giòn
- Nước biển:
lam biếc, đặm đà.
- Cây trên núi đảo:
xanh mượt
- Bầu trời:
Trong trẻo, sáng sủa, trong sáng
Quan sát, lựa chọn hình ảnh
; các tính từ gợi tả màu sắc,
ánh sáng.
Qua việc miêu tả của tác giả,
Em hình dung như thế nào
về cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão?
Tiết 103: Văn bản Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh Cô Tô sau trận bão.
- Cá:
nặng lưới
- Bãi cát:
vàng giòn
- Nước biển:
lam biếc, đậm đà.
- Cây trên núi đảo:
xanh mượt
- Bầu trời:
Trong trẻo, sáng sủa, trong sáng
=> Vẻ đẹp trong trẻo, tươi sáng, phóng khoáng, tinh khôi, tràn đầy sức sống
Quan sát, lựa chọn
hình ảnh tiêu biểu;
các tính từ gợi tả màu sắc,
ánh sáng.
Càng thấy yêu mến hòn
đảo như bất cứ người chài
nào đã từng đẻ ra và lớn
lên theo mùa sóng ở đây."
Thảo luận nhóm (3 phút):
- Trước cảnh đẹp của Cô Tô, tác giả có cảm xúc, suy nghĩ gì ?
- Qua đó, em hiểu gì về tác giả?
=>Tác giả là người
yêu mến, gần gũi,
gắn bó với thiên nhiên
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm của thể kí là:
A.Tái hiện bức tranh đời sống bằng cách kể và tả, có tưởng tượng, sáng tạo.
B. Phản ánh một cách trung thực, khách quan, không có yếu tố hư cấu tưởng tượng.
C. Thường có cốt truyện, nhân vật và người kể chuyện.
D. Không có cốt truyện, nhân vật và người kể chuyện.
Câu 2: Trong văn bản Cô Tô, tác giả miêu tả cảnh Cô Tô ở thời điểm nào?
A.Trước cơn bão. B. Sau cơn bão.
C.Vào một ngày đẹp trời. D.Vào một buổi sáng mùa hè.
Câu 3: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô hiện ra với vẻ đẹp........................................................................................
b. Tác giả vừa khéo léo trong việc lựa chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu như............................................................................
, vừa khéo sử dụng hàng loạt những .......................gợi tả màu sắc, ánh sáng như trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mượt, lam biếc, đậm đà.
c. Để quan sát được toàn cảnh Cô Tô, tác giả đã chọn vị trí
quan sát trên cao, đó là......................................................
d. Qua bài Cô Tô, người đọc không chỉ khâm phục Nguyễn Tuân ở tài quan sát, miêu tả tinh tế, ngôn ngữ điêu luyện, giàu hình ảnh, mà càng trân trọng ông hơn bởi tình cảm......................
......................................................................................
trong trẻo, tươi sáng, tinh khôi, tràn đầy sức sống
bầu trời, cây cối, nước biển, cát, cá
tính từ
đứng trên nóc đồn biên phòng.
yêu mến, gần gũi, gắn bó với thiên nhiên.
Hướng dẫn về nhà
1) Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cảnh đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua.
2) Đọc kĩ lại văn bản "Cô Tô" và trả lời câu hỏi 3,4/ SGK trang 91.
Chúc
các
em
chăm
ngoan
học
giỏi
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Băng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)