Bài 25. Cô Tô
Chia sẻ bởi Mai Viết Quỳnh Anh |
Ngày 21/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Truờng THCS Chu Văn An
Giáo án văn 6
Giáo viên: Phạm nữ huyền trâm
Ngh? thu?t du?c s? d?ng trong van b?n"Lu?m" l?
đung rồi ,bạn lam tốt lắm
sai rồi bạn lam lại nghe
bạn chưa hoan thanh cau hỏi
Kiểm tra bài cũ
Bi t?p tr?c nghi?m
Lượm làm nghiệm vụ gì?
đung rồi ,bạn lam tốt lắm
sai rồi bạn lam lại nghe
bạn chưa hoan thanh cau hỏi
Kiểm tra bài cũ
Bi t?p tr?c nghi?m
Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm
Câu II. Những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả cơn mưa trong
bài thơ là g×?
A. Sử dụng rộng rãi phép nhân hoá.
B. Thể thơ tự do, nhịp thơ ngắn và nhanh.
C. Ngôn ngữ chính xác, sinh động.
D. Thể thơ tự do, giàu phép nhân hoá, ngôn ngữ sinh động.
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
Hồ Gươm
Thác nước
Bến sông
Hoa cỏ trong mưa
Sự tích Hồ Gươm
Vượt thác
Sông nước Cà Mau
Mưa
Sau chuyến đi thăm chòm CôTô 17 đảo xanh,Nguyễn Tuân viết bút ký,tuỳ bút CôTô nổi tiếng.Đoạn trích là phần cuối của bài ký CôTô,một bức tranh phong cảnh thiên nhiên biển ,đảo trong giông bão,trong bình minh và trong cuộc sống sinh hoạt đời thường.
CÔ TÔ
Tiết 103:VAN B?N
Nguyễn Tuân
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả:
- Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đư?ng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 1987 )
- Bút danh:Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê : Hà Nội.
L m?t nh van n?i ti?ng,s? tru?ng thiờn v? th? tu? bỳt v ký
L ngu?i cú phong cỏch ti hoa ngh? si,sỏng tỏc theo ch? nghia xờ d?ch
Một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
_ Là phần cuối của bài kí Cô Tô in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập
3. Thể loại: ký
Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc:
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. D?c - hi?u van b?n.
1. D?c.
2. T? khú
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
Từ khó
Tàu 1
Tàu 2
giã
Đá đầu sư
Ngấn bể
Hải sâm
Cá hồng
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
(SGK tr 90).
3. Bố cục:
- 3 phần.
+ Phần 1. Từ "Ngày thứ năm" đến mùa sóng ở đây": Bức tranh toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão.
+ Phần 2. Từ "Mặt trời lại rọi lên" đến "là là nhịp cánh": Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
+ Phần 3. Do?n cũn l?i: Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo Thanh Luõn
- Trình tự miêu tả: không gian và thời gian
I. Đọc - hiểu chú thích
II. D?c - hi?u van b?n.
1. D?c.
2. T? khú
3.B? c?c
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
V? d?p c?a d?o Cô Tô sau trận bão
Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo
Mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô
1-Vẻ đẹp trong sáng của
đảo Cô Tô sau trận bão
2-Hình ảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
3-Cảnh sinh hoạt và lao động buổi sáng trên đảo Thanh Luõn
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc_hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc:
2. Từ khó:
3. Bố cục:
(SGK tr 90)
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1.Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn, nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
nóc đồn
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc:
2.Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
.Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng
sủa
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích:
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa:
.Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ Cô Tô cũng như vậy. lại thêm , lại
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng
sủa
bầu trời
trên núi đảo
nước biển
cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
trong sáng
xanh mượt
lam biếc
Cây
đặm
đà
hơn hết cả mọi khi, và lại hơn nữa. Và nếu
cát
vàng giòn
nặng mẻ cá
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:3 phần
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
(SGK tr 90).
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa:
+ Bầu trời : trong sáng
+ Cây : xanh mượt.
+ Nước biển: lam biếc, đặm đà hơn.
+ Cát : vàng giòn
+ Cá : càng thêm nặng mẻ lưới.
- Sử dụng
các tính từ chỉ màu sắc ,ánh sáng,
phép ẩn dụ.
Bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, tinh khôi, mang đầy sức sống.
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô.
nóc đồn
Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà
càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích:
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1.Cảnh đảo Cô Tô sau trận bãođi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa.
+ Bầu trời: trong sáng
+ Cây trên núi đảo: lại thêm xanh mượt.
+ Nước biển: lại lam biếc đặm đà hơn.
+ Cát: lại vàng giòn hơn nữa.
+ Cá: càng thêm nặng mẻ lưới.
Bức tranh trong sáng, tinh khôi, mang đầy sức sống .
Tình cảm yêu mến, gắn bó với Cô Tô như chính quê hương mình.
-Sử dụng
các tính từ chỉ màu sắc,ánh sáng,
phép ẩn dụ.
Bài tập củng cố
Câu 1: Dặc điểm của thể kí l?
A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
B. Là thể thơ tự do, nhịp nhanh, với những câu ngắn.
C. Là những ghi chép trung thực của nhà văn về những điều mắt thấy, tai nghe.
D. Là loại truyện viết bằng văn xuôi chữ Hán thời kỳ trung đại
Câu 2: Trong đoạn văn miêu tả toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài:
+ Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cảnh đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua.
+Đọc kĩ lại văn bản "Cô Tô" và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK trang 91.
Chúc
các
em
chăm
ngoan
học
giỏi
Giáo án văn 6
Giáo viên: Phạm nữ huyền trâm
Ngh? thu?t du?c s? d?ng trong van b?n"Lu?m" l?
đung rồi ,bạn lam tốt lắm
sai rồi bạn lam lại nghe
bạn chưa hoan thanh cau hỏi
Kiểm tra bài cũ
Bi t?p tr?c nghi?m
Lượm làm nghiệm vụ gì?
đung rồi ,bạn lam tốt lắm
sai rồi bạn lam lại nghe
bạn chưa hoan thanh cau hỏi
Kiểm tra bài cũ
Bi t?p tr?c nghi?m
Kiểm tra bài cũ
Bài tập trắc nghiệm
Câu II. Những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả cơn mưa trong
bài thơ là g×?
A. Sử dụng rộng rãi phép nhân hoá.
B. Thể thơ tự do, nhịp thơ ngắn và nhanh.
C. Ngôn ngữ chính xác, sinh động.
D. Thể thơ tự do, giàu phép nhân hoá, ngôn ngữ sinh động.
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
Hồ Gươm
Thác nước
Bến sông
Hoa cỏ trong mưa
Sự tích Hồ Gươm
Vượt thác
Sông nước Cà Mau
Mưa
Sau chuyến đi thăm chòm CôTô 17 đảo xanh,Nguyễn Tuân viết bút ký,tuỳ bút CôTô nổi tiếng.Đoạn trích là phần cuối của bài ký CôTô,một bức tranh phong cảnh thiên nhiên biển ,đảo trong giông bão,trong bình minh và trong cuộc sống sinh hoạt đời thường.
CÔ TÔ
Tiết 103:VAN B?N
Nguyễn Tuân
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả:
- Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đư?ng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 1987 )
- Bút danh:Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê : Hà Nội.
L m?t nh van n?i ti?ng,s? tru?ng thiờn v? th? tu? bỳt v ký
L ngu?i cú phong cỏch ti hoa ngh? si,sỏng tỏc theo ch? nghia xờ d?ch
Một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
_ Là phần cuối của bài kí Cô Tô in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập
3. Thể loại: ký
Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc:
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. D?c - hi?u van b?n.
1. D?c.
2. T? khú
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
Từ khó
Tàu 1
Tàu 2
giã
Đá đầu sư
Ngấn bể
Hải sâm
Cá hồng
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
(SGK tr 90).
3. Bố cục:
- 3 phần.
+ Phần 1. Từ "Ngày thứ năm" đến mùa sóng ở đây": Bức tranh toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão.
+ Phần 2. Từ "Mặt trời lại rọi lên" đến "là là nhịp cánh": Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
+ Phần 3. Do?n cũn l?i: Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo Thanh Luõn
- Trình tự miêu tả: không gian và thời gian
I. Đọc - hiểu chú thích
II. D?c - hi?u van b?n.
1. D?c.
2. T? khú
3.B? c?c
Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Ngữ văn 6: Tiết 103.
V? d?p c?a d?o Cô Tô sau trận bão
Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo
Mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô
1-Vẻ đẹp trong sáng của
đảo Cô Tô sau trận bão
2-Hình ảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
3-Cảnh sinh hoạt và lao động buổi sáng trên đảo Thanh Luõn
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc_hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc:
2. Từ khó:
3. Bố cục:
(SGK tr 90)
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1.Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn, nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
nóc đồn
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc:
2.Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
.Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng
sủa
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích:
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa:
.Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ Cô Tô cũng như vậy. lại thêm , lại
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng
sủa
bầu trời
trên núi đảo
nước biển
cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nóc đồn nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô. Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
trong sáng
xanh mượt
lam biếc
Cây
đặm
đà
hơn hết cả mọi khi, và lại hơn nữa. Và nếu
cát
vàng giòn
nặng mẻ cá
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I.Đọc _hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:3 phần
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
(SGK tr 90).
1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa:
+ Bầu trời : trong sáng
+ Cây : xanh mượt.
+ Nước biển: lam biếc, đặm đà hơn.
+ Cát : vàng giòn
+ Cá : càng thêm nặng mẻ lưới.
- Sử dụng
các tính từ chỉ màu sắc ,ánh sáng,
phép ẩn dụ.
Bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, tinh khôi, mang đầy sức sống.
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. Chúng tôi leo dốc lên đồn Cô Tô hỏi thăm sức khỏe anh em bộ binh và hải quân cùng đóng sát nhau trong cái đồn khố xanh cũ ấy. Trèo lên nhìn ra bao la Thái Bình Dương bốn phương tám hướng, quay gót 180 độ mà ngắm cả toàn cảnh đảo Cô Tô.
nóc đồn
Nhìn rõ cả Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam mà
càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo màu sóng ở đây.
Tiết 103 – Bài 25
Ngữ văn - Tiết 103
Nguyễn Tuân
Văn bản: Cô Tô
I. Đọc _hiểu chú thích:
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó:
2.
3. Bố cục:
(SGK tr 90).
III.Tìm hiểu nội dung văn bản:
1.Cảnh đảo Cô Tô sau trận bãođi qua:
- Vị trí quan sát: nóc đồn.
- Cảnh vật trong trẻo, sáng sủa.
+ Bầu trời: trong sáng
+ Cây trên núi đảo: lại thêm xanh mượt.
+ Nước biển: lại lam biếc đặm đà hơn.
+ Cát: lại vàng giòn hơn nữa.
+ Cá: càng thêm nặng mẻ lưới.
Bức tranh trong sáng, tinh khôi, mang đầy sức sống .
Tình cảm yêu mến, gắn bó với Cô Tô như chính quê hương mình.
-Sử dụng
các tính từ chỉ màu sắc,ánh sáng,
phép ẩn dụ.
Bài tập củng cố
Câu 1: Dặc điểm của thể kí l?
A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
B. Là thể thơ tự do, nhịp nhanh, với những câu ngắn.
C. Là những ghi chép trung thực của nhà văn về những điều mắt thấy, tai nghe.
D. Là loại truyện viết bằng văn xuôi chữ Hán thời kỳ trung đại
Câu 2: Trong đoạn văn miêu tả toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài:
+ Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cảnh đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua.
+Đọc kĩ lại văn bản "Cô Tô" và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK trang 91.
Chúc
các
em
chăm
ngoan
học
giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Viết Quỳnh Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)