Bài 25. Cô Tô

Chia sẻ bởi Trần Thị Khuyên | Ngày 21/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc bài thơ Mưa của Trần Đăng Khoa. Em thích chi tiết nào? Vì sao?
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
Hồ Gươm
Thác nước
Bến sông
Sự tích Hồ Gươm
Vượt thác
Sông nước Cà Mau
Cô Tô
I. D?c -Tỡm hi?u chung
Tác giả- tác phẩm:
a.Tác giả
- Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hương, Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng mắt cua, Đưòng vui, Sông Đà, Tờ hoa.
- Nguyễn Tuân: (1910 1987 )
- Bút danh:Thanh Hà , Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc.
- Quê quán: Thôn Thượng Đình, nay thuộc phường Nhân Chính Hà Nội.
- Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trường về thể tuỳ bút, bút kí
Ông xứng đáng được coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Tiết 103.
(SGK)
- Văn bản Cô Tô được viết vào tháng 4 năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
- Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, được in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
(SGK)
Tác giả- tác phẩm:
a. Tác giả
b. Tác phẩm
I. D?c -Tỡm hi?u chung
2. Đọc- Từ khó
Hướng dẫn đọc:
- Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ , hoán dụ mới lạ đặc sắc.
- Giọng đọc vui tươi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có cấu trúc phức tạp.
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
i-D?c -Tỡm hi?u chung
1.Tác giả-Tác phẩm
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
Địa danh Cô Tô
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
i- D?c -Tỡm hi?u chung
1.Tác giả-Tác phẩm
2. Đọc -Từ khó
Tượng đài Bác Hồ ở đảo Cô Tô
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
Thể loại:
+ Kí là một loại hình văn học trung gian giữa báo chí và văn học,
+ N?i dung: ghi chộp chõn th?c v? cụng vi?c,s? v?t, con ngu?i..
+ Gồm nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự như bút kí, hồi kí, du kí, phóng sự, kí sự, nhật kí, tuỳ bút.
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
i- D?c -Tỡm hi?u chung
1.Tác giả-Tác phẩm
2. Đọc -Từ khó
3. Thể loại
4. Bố cục
3. Thể loại

4. Bố cục
+ Phần1 : Ngày thứ năm . mùa sóng ở đây ( vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão)

+ Phần 2: Mặt trời lại rọi lên . là là nhịp cánh ( cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô)

+ Phần 3: Khi mặt trời đã lên.cho lũ con lành (cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân)
Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng
Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo
Điểm nhìn:Từ giếng nước ngọt ở ria đảo
- Bố cục : ( 3phần )
Cô Tô - Nguyễn Tuân -
i- D?c -Tỡm hi?u chung
1.Tác giả-Tác phẩm
2. Đọc -Từ khó
Tiết 103.Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân )
I.Đọc -Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm
2. Đọc, giải thích từ khó:
II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết
1. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão:
Tiết 103.Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân )
I.Tác giả, tác phẩm:
II. Tìm hiểu chung:
III. Phân tích:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão:
Tác giả chọn thời điểm và vị trí nào để quan sát?
Tiết 103.Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân )
I.Tác giả, tác phẩm:
II. Tìm hiểu chung:
III. Phân tích:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão:
Bao quát được toàn cảnh đảo.
CÂY CỐI
NƯỚC BIỂN
CÁT
Lam biếc, đặm đà.
Xanh mượt
Vàng giòn
BẦU TRỜI
Trong trẻo, sáng sủa
Tiết 103.Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân )
I.Tác giả, tác phẩm:
II. Tìm hiểu chung:
III. Phân tích:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão:
Bao quát được toàn cảnh đảo.
Tiết 103.Văn bản: Cô Tô
(Nguyễn Tuân)
- Cây: lại thêm xanh mượt
- Nước biển : Lại lam biếc, đặm đà hơn
-Cát: Vàng giòn hơn nữa
- Lưới : Càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
xanh mu?t
Vàng giòn
lam biếc
- Bầu trời: Trong trẻo, sáng sủa
Trong trẻo, sáng sủa
nặng
Dùng kèm với các tính từ đó là những từ ngữ nào?
Tiết 103.Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân )
I.Tác giả, tác phẩm:
II. Tìm hiểu chung:
III. Phân tích:
1. Cảnh đảo Cô Tô sau cơn bão:
Bao quát được
toàn cảnh đảo.
Dùng nhiều tính từ đặc tả kết hợp với các từ khẳng định mức độ để làm nổi bật vẻ đẹp của đảo.
=> Bức tranh thiên nhiên trong sáng, tinh khôi.
CẢNH CÔ TÔ SAU CƠN BÃO
THẢO LUẬN NHÓM (2 PHÚT)
Thành công của nhà văn cho ta bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả ?

Muốn miêu tả sinh động, chính xác cần tập trung quan sát, liên tưởng, huy động tối đa vốn từ ngữ mình có . và bao trùm tất cả là phải chan chứa một tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước, đối với văn chương, với cuộc sống
Câu 1:
Phương thức biểu đạt của văn bản “ Cô Tô” là:
A. Tự sự, miêu tả và thuyết minh
B. Biểu cảm và tự sự
C. Miêu tả và biểu cảm
D. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
D
Câu 2:
Để miêu tả cảnh trên đảo sau cơn bão tác giả đã dùng nhiều từ loại nào?
Động từ
Từ láy
Tính từ
Số từ
C
Câu 3: Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh Cô Tô hiện ra như thế nào?
A. Trong trẻo, sáng sủa.
B. Cây thêm xanh mượt. Nước biển lam biếc đậm đà.
C. Cát vàng giòn hơn. Cá nặng lưới.
D. Cả A,B,C đều đúng.
E. Cả A,B,C đều sai.

Bao quát được
toàn cảnh đảo.
Dùng nhiều tính từ đặc tả kết hợp với các từ khẳng định mức độ để làm nổi bật vẻ đẹp của đảo.
=> Bức tranh thiên nhiên trong sáng, tinh khôi.
Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phú mà ông đã cần cù tích lũy với lềng say mê tiếng mẹ đẻ. Mà không chỉ tích lũy những từ sẵn có, ông luôn có ý thức sáng tạo từ mới và cách dùng từ mới. Vốn từ vựng đối với người viết văn như nước đối với cá. Từ càng giàu có, người viết càng thả sức tung hoành. Đọc Nguyễn Tuân, thấy ông như con cá vùng vẫy thoải mái giữa hồ sâu nước cả là vì thế. Dĩ nhiên đối với nghề viết, có vốn từ vựng chưa đủ, cần phải biết sử dụng cho tốt nữa. Sự tung hoành thoải mái của ngòi bút Nguyễn Tuân, thực ra còn phụ thuộc vào khả năng dùng từ thành thạo và sáng tạo của ông nữa. Nhiều từ ngữ thông thường, khi vào tay ông, trở nên có giá trị hơn, có "năng suất" hơn.
(Nguyễn Đăng Mạnh, thể tài tùy bút của Nguyễn Tuân)












Cô Tô sau bão,
Trong sáng lạ thường.
Trời như cao hơn,
Nắng giòn bãi cát,
Sóng biển vui hát,
Ngợi ca quê hương.
Thêm mến, thêm thương
Đảo xa Tổ quốc.


Lòng thầm mơ ước
Đến đảo Thanh Luân.
Mãi nhớ Nguyễn Tuân
Tài hoa tay bút,
Từng giờ, từng phút
Đắm say cảnh trời
Tình gửi trong lời
Hoạ tranh đất nước.
Cảnh mặt trời mọc trên biển
Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ViÕt ®o¹n v¨n (5 ®Õn 7 c©u) Nêu c¶m nhËn cña em vÒ c¶nh ®¶o C« T« sau khi trËn b·o ®i qua.

Đọc và tìm hiểu hai đoạn còn lại của văn bản:
+ Cảnh mặt trời mọc trên biển.
+ Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Khuyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)