Bài 25. Cô Tô

Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Trân | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Cô Tô thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ
lớp 6/1
Giaựo vieõn : Nguyeón Thũ Haống

Kiểm tra bài cũ:
Em hãy đọc thuộc lòng đoạn thơ từ "Một hôm nào đó" đến hết bài thơ "Lượm" của nhà thơ Tố Hữu và cho biết nội dung bài thơ.
Tua�n 28
Ti?t 102
T?P L�M THO B?N CH?
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
Vần chân:
hàng - trang
núi - bụi
Vần lưng:
hàng - ngang
trang - màng

Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
vần cách :
cháu - sáu
ra - nhà
( Lượm- Tố Hữu)
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
vần liền
( Đồng dao )
hẹ - mẹ
đàn - càn
VẦN CHÂN VẦN LIỀN
Ô�ng tiển ông tiên Hay nói ầm ĩ
Ô�ng có đồng tiền Là con vịt bầu
Ô�ng dắt mang tai Hay hỏi đâu đâu
Ông cài lưng khố Là con chó vện
Ông ra chợ phố Hay chăng dây điện
Ông mua miếng trầu Là con nhện con
. .
(Đồng dao) (Kể cho bé nghe-Trần Đăng Khoa)
VẦN LƯNG VẦN CÁCH
Dung dăng dung dẻ Cánh diều no gió
Dắt trẻ đi chơi Sáo nó thổi vang
Đến cổng nhà trời Sao trời trôi qua
Lạy cậu lạy mợ Diều thành trăng vàng
Cho cháu về quê Cánh diều no gió
Cho dê đi học Tiếng nó trong ngần
Cho cóc ở nhà Diều hay chiếc thuyền
Cho gà bới bếp Trôi trên sông Ngân
. .
(Đồng dao) ( Thả diều- Trần Đăng Khoa)


Hãy chỉ ra hai chữ chép chưa đúng vần và thay vào đó bằng hai chữ sông, cạnh cho phù hợp.
CHỊ EM ( LƯU TRỌNG LƯ )
Em bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi sưởi

Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đò

CHỊ EM ( LƯU TRỌNG LƯ )
Em bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi cạnh

Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con sông

Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)


Cánh diều no gió
Sáo nó thổi . . . ( ngân, mãi, vang, hay .) Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng

Cánh diều no gió
Tiếng nó trong . . . (veo, xanh, vắt, ngần,.)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân


Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)


Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang ( xa, cao, vang, hay .) Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng

Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần (veo, xanh, vắt, ngần,.)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân




Qua các bài tập đã làm, kết hợp phần đọc thêm (SGK tr.77), hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
(Số câu trong bài? số chữ/câu?ngắt nhịp? vần?)
Đặc điểm thơ bốn chữ:
Mỗi câu có bốn tiếng;
Số câu không hạn định;
Thường ngắt nhịp 2/2;
Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách;
Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, ñoàng dao,vè,thô thieáu nhi.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bu?c 1:
Th?o lu?n nhĩm , ch?n ra b�i tho hay nh?t;
c? nhĩm gĩp � ch?nh s?a n?i dung.
Th?i gian: 5 ph�t.
Bu?c 2:
D?i di?n 4 nhĩm trình b�y n?i dung,
d?c di?m (v?n, nh?p) c?a b�i (do?n) tho ?y.
Th?i gian: 3 ph�t cho m?i nhĩm.
Đây là ai?
Thạch Sanh
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Đây là ai?
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.
Dế Mèn
Đây là ai?
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.
Kiều Phương
Dặn dò:
H?c ki đ?c đi?m tho b?n ch?.
Suu t?m và tập làm các bài thơ bốn chữ.
Chuẩn bị bài: Cô Tô
Tiết học kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Trân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)