Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Phạm Đức Phong |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên
cường tráng.
? Nhắc lại những thành phần của câu đã học
ở tiểu học? Tìm các thành phần đó trong câu
sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên
TN CN VN
cường tráng.
? Nhắc lại những thành phần của câu đã
học ở tiểu học? Tìm các thành phần đó
trong câu sau:
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1-Ngữ liệu/ 92.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên
TN CN VN
cường tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
cường tráng.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường
TN CN VN
tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
TN VN
cường tráng.
Câu thiếu chủ ngữ:
Không biết đối tượng được nói trong câu là ai, câu không có cấu tạo hoàn chỉnh.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
TN CN
Câu thiếu vị ngữ:
Không nắm được hành động, trạng thái, tính chất… của đối tượng nói đến trong câu.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
CN VN
Câu thiếu trạng ngữ:
Nội dung thông báo trong câu vẫn đầy đủ.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường
TN CN VN
tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
TN VN
cường tráng.
Câu thiếu chủ ngữ:
Không biết đối tượng được nói trong câu là ai, câu không có cấu tạo hoàn chỉnh.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
TN CN
Câu thiếu vị ngữ:
Không nắm được hành động, trạng thái, tính chất… của đối tượng nói đến trong câu.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
CN VN
Câu thiếu trạng ngữ:
Nội dung thông báo trong câu vẫn đầy đủ.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ 1/SGK.T92.
(1)- Hôm nào anh về?
(2)- Ngày mai.
? Tìm thành phần chính của câu trong
các câu sau:
(1)- Hôm nào anh về?
TN CN VN
(2)- Ngày mai.
TN
(3)- Ngày mai, tôi về.
TN CN VN
? Tìm thành phần chính của câu trong
các câu sau:
Lưu ý:
Khi nói: thành phần chính bắt
buộc phải có mặt trong câu là
nói về mặt kết cấu ngữ pháp
của câu, tách rời hoàn cảnh
nói năng cụ thể.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ 1/SGK.T92.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ/SGK.T92
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN ĐT
thanh niên cường tráng.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN( C ĐT )
thanh niên cường tráng.
Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN
Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN (CTT)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
-Kết hợp với các phó từ.
Ngữ liệu:
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
? Chẳng bao lâu tôi làm sao? (như thế nào? ra sao?...)
- Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN
? Ngôi nhà này như thế nào? (ra sao?...)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
-Kết hợp với các phó từ.
-Đặt câu hỏi: Làm sao? Như thế nào?…
*Cấu tạo:
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam {…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn
công việc khác nhau.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
VN1 (CĐT)
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
VN2 (CĐT)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
VN1 (CĐT) VN2 (TT)
đông vui, tấp nập.
VN3 (TT) VN4 (TT)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
VN (CDT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
VN (CĐT)
việc khác nhau.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Kết hợp với phó từ.
- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Như thế nào?…
*Cấu tạo:
- Là Động từ (cụm ĐT), Tính từ (cụm TT), Danh từ (cụm DT).
- Số lượng: một hoặc nhiều.
4- Ghi nhớ 2/SGKT.93.
* Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu:
Nhóm 1: b- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Nhóm 2: c- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Là gì? để giới thiệu một vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam {…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi
CN
khi, xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN
tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4
việc khác nhau.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Nêu tên sự vật, hiện tượng…
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN
xem hoàng hôn xuống.
Ai?
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN
tấp nập.
Cái gì?
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4
việc khác nhau.
Cây gì?
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Nêu tên sự vật,hiện tượng…
Trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?...
*Cấu tạo:
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN (đại từ)
xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
CN (CDT)
đông vui, tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN (DT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4 (DT)
việc khác nhau.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN (đại từ)
xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN (CDT)
tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN (DT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc CN1 CN2 CN3 CN4 (DT)
khác nhau.
d- Học tập là nghĩa vụ của mỗi học sinh.
CN (ĐT)
e- Chăm chỉ là đức tính tốt của người lao động.
CN (TT)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, trạng thái…nêu ở vị ngữ
- Trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?...
*Cấu tạo:
Chủ ngữ là Danh từ ( cụm DT), Động từ (cụm ĐT), Tính từ (cụm TT), Đại từ.
Số lượng: một hoặc nhiều.
*Ghi nhớ 3/93.
Bài 3:
? Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt. Cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
So sánh chủ ngữ và vị ngữ:
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
B- Luyện tập.
1- Bài 1: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu- Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Bài tập 1/94
(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.
(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt.
Bài tập 1/94
(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN(CDT) VN (TT)
(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
CN (CDT)
cứng dần và nhọn hoắt.
VN1(TT) VN2(TT)
Bài tập củng cố:
Viết đoạn văn theo yêu cầu:
Dựa trên yêu cầu bài tập 2 phát triển
thành đoạn văn. Phân tích thành phần
một đến hai câu trong đoạn văn đó?
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
B- Luyện tập.
1- Bài 1: Xác định CN, VN- Cấu tạo.
2- Bài 2: Đặt câu theo yêu cầu.
3- Bài 3: Chỉ ra CN trong câu- Đặt câu hỏi tìm CN.
4- Bài tập củng cố: Viết đoạn văn theo yêu cầu.
cường tráng.
? Nhắc lại những thành phần của câu đã học
ở tiểu học? Tìm các thành phần đó trong câu
sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên
TN CN VN
cường tráng.
? Nhắc lại những thành phần của câu đã
học ở tiểu học? Tìm các thành phần đó
trong câu sau:
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1-Ngữ liệu/ 92.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên
TN CN VN
cường tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
cường tráng.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường
TN CN VN
tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
TN VN
cường tráng.
Câu thiếu chủ ngữ:
Không biết đối tượng được nói trong câu là ai, câu không có cấu tạo hoàn chỉnh.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
TN CN
Câu thiếu vị ngữ:
Không nắm được hành động, trạng thái, tính chất… của đối tượng nói đến trong câu.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
CN VN
Câu thiếu trạng ngữ:
Nội dung thông báo trong câu vẫn đầy đủ.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường
TN CN VN
tráng.
* So sánh với các câu sau:
(1)- Chẳng bao lâu, đã trở thành chàng dế thanh niên
TN VN
cường tráng.
Câu thiếu chủ ngữ:
Không biết đối tượng được nói trong câu là ai, câu không có cấu tạo hoàn chỉnh.
(2)- Chẳng bao lâu, tôi.
TN CN
Câu thiếu vị ngữ:
Không nắm được hành động, trạng thái, tính chất… của đối tượng nói đến trong câu.
(3)- Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
CN VN
Câu thiếu trạng ngữ:
Nội dung thông báo trong câu vẫn đầy đủ.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ 1/SGK.T92.
(1)- Hôm nào anh về?
(2)- Ngày mai.
? Tìm thành phần chính của câu trong
các câu sau:
(1)- Hôm nào anh về?
TN CN VN
(2)- Ngày mai.
TN
(3)- Ngày mai, tôi về.
TN CN VN
? Tìm thành phần chính của câu trong
các câu sau:
Lưu ý:
Khi nói: thành phần chính bắt
buộc phải có mặt trong câu là
nói về mặt kết cấu ngữ pháp
của câu, tách rời hoàn cảnh
nói năng cụ thể.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ 1/SGK.T92.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3- Nhận xét.
Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
4- Ghi nhớ/SGK.T92
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN ĐT
thanh niên cường tráng.
Ngữ liệu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN( C ĐT )
thanh niên cường tráng.
Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN
Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN (CTT)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
-Kết hợp với các phó từ.
Ngữ liệu:
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế
TN CN VN
thanh niên cường tráng.
? Chẳng bao lâu tôi làm sao? (như thế nào? ra sao?...)
- Ngôi nhà này rất đẹp.
CN VN
? Ngôi nhà này như thế nào? (ra sao?...)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
-Kết hợp với các phó từ.
-Đặt câu hỏi: Làm sao? Như thế nào?…
*Cấu tạo:
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam {…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn
công việc khác nhau.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
VN1 (CĐT)
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
VN2 (CĐT)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
VN1 (CĐT) VN2 (TT)
đông vui, tấp nập.
VN3 (TT) VN4 (TT)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
VN (CDT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
VN (CĐT)
việc khác nhau.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Kết hợp với phó từ.
- Trả lời câu hỏi: Làm sao? Như thế nào?…
*Cấu tạo:
- Là Động từ (cụm ĐT), Tính từ (cụm TT), Danh từ (cụm DT).
- Số lượng: một hoặc nhiều.
4- Ghi nhớ 2/SGKT.93.
* Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu:
Nhóm 1: b- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Nhóm 2: c- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi: Là gì? để giới thiệu một vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam {…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi
CN
khi, xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN
tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4
việc khác nhau.
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Nêu tên sự vật, hiện tượng…
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN
xem hoàng hôn xuống.
Ai?
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN
tấp nập.
Cái gì?
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4
việc khác nhau.
Cây gì?
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Nêu tên sự vật,hiện tượng…
Trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?...
*Cấu tạo:
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN (đại từ)
xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
CN (CDT)
đông vui, tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN (DT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
CN1 CN2 CN3 CN4 (DT)
việc khác nhau.
a- Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
CN (đại từ)
xem hoàng hôn xuống.
b- Chợ Năm căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
CN (CDT)
tấp nập.
c- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
CN (DT)
{…}.Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc CN1 CN2 CN3 CN4 (DT)
khác nhau.
d- Học tập là nghĩa vụ của mỗi học sinh.
CN (ĐT)
e- Chăm chỉ là đức tính tốt của người lao động.
CN (TT)
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
III- Chủ ngữ.
1- Ngữ liệu/ 92.
2- Phân tích ngữ liệu.
3-Nhận xét.
*Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, trạng thái…nêu ở vị ngữ
- Trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?...
*Cấu tạo:
Chủ ngữ là Danh từ ( cụm DT), Động từ (cụm ĐT), Tính từ (cụm TT), Đại từ.
Số lượng: một hoặc nhiều.
*Ghi nhớ 3/93.
Bài 3:
? Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt. Cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
So sánh chủ ngữ và vị ngữ:
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
B- Luyện tập.
1- Bài 1: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu- Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Bài tập 1/94
(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.
(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt.
Bài tập 1/94
(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN(CDT) VN (TT)
(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
CN (CDT)
cứng dần và nhọn hoắt.
VN1(TT) VN2(TT)
Bài tập củng cố:
Viết đoạn văn theo yêu cầu:
Dựa trên yêu cầu bài tập 2 phát triển
thành đoạn văn. Phân tích thành phần
một đến hai câu trong đoạn văn đó?
Tiết 107: Các thành phần chính của câu.
A-Lý thuyết.
I-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
II- Vị ngữ.
III- Chủ ngữ.
B- Luyện tập.
1- Bài 1: Xác định CN, VN- Cấu tạo.
2- Bài 2: Đặt câu theo yêu cầu.
3- Bài 3: Chỉ ra CN trong câu- Đặt câu hỏi tìm CN.
4- Bài tập củng cố: Viết đoạn văn theo yêu cầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)