Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Bùi Đức Thiện | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

BÀI 25
Tuần: 25
Tiết: 111
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Chẳng bao lâu:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm các thành phần trong câu sau:
trạng ngữ.
vị ngữ.
Tôi:
chủ ngữ.
Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng:
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Lần lược bỏ từng thành phần câu nêu trên và rút ra nhận xét.
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(lược TN)
Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(lược CN)
Chẳng bao lâu, tôi (lược VN)
Về cơ bản ý nghĩa câu không thay đổi.
Không biết ai trở thành thanh niên.
Không hiểu tốt như thế nào.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
a. Tìm các thành phần trong câu sau:
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
Những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Những thành phần không bắt buộc gọi là thành phần phụ.
2. Ghi nhớ.
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II.VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Từ nào là vị ngữ chính?
trở thành.
Trở thành thuộc từ loại nào?
Động từ.
Vị ngữ chính có thể kết hợp từ loại nào ở phía trước?
Đã, sẽ, đang,sắp
Thuộc từ loại nào?
Phó từ.
Vị ngữ trả lời câu hỏi nào?
Làm gì? Làm sao?....
a. Nêu đặc điểm của vị ngữ
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
b. Phân tích cấu tạo vị ngữ trong các câu sau:
Chim hót.
Vị ngữ là một từ hay cụm từ? Thuộc từ loại nào?
Từ, động từ.
Có mấy vị ngữ?
1 vị ngữ
II.VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Nêu đặc điểm của vị ngữ
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
vị ngữ là từ hay cụm từ?
Là cụm từ.
Cụm từ loại nào?
Cụm động từ
Có mấy vị ngữ?
2 vị ngữ.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Phân tích cấu tạo vị ngữ trong các câu sau:
a. Nêu đặc điểm của vị ngữ
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Vị ngữ thuộc từ loại nào?
Cụm ĐT, TT
Có mấy vị ngữ?
4 vị ngữ.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Phân tích cấu tạo vị ngữ trong các câu sau:
a. Nêu đặc điểm của vị ngữ
Cây tre là người bạn của nông dân Việt Nam (..) Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
Vị ngữ thuộc từ hay cụm từ?
Cụm từ
Cụm từ loại nào?
Cụm danh từ.
Có mấy vị ngữ?
1 vị ngữ.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Phân tích cấu tạo vị ngữ trong các câu sau:
a. Nêu đặc điểm của vị ngữ
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? Làm sao? Như thế nào? Hoặc là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
2. Ghi nhớ.
1. Tìm hiểu ví dụ:
III. CHỦ NGỮ
1. Trả lời câu hỏi.
a. Đọc các câu pt phần 2. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động,đặc điểm, trạng thái.nêu ở vị ngữ có quan hệ gì?
Quan hệ chủ ngữ, vị ngữ.
CN: nêu tên sự vật, hiện tượng.
VN: báo hành động, trạng thái.sự vật, hiện tượng.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
b. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?
Ai, con gì? Cái gì?
III. CHỦ NGỮ
1. Trả lời câu hỏi.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
c. Phân tích cấu tạo chủ ngữ trong các câu phần 1,2.
Chim hót.
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
DT
Cụm DT
Đại từ
III. CHỦ NGỮ
1. Trả lời câu hỏi.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
c. Phân tích cấu tạo chủ ngữ trong các câu phần 1,2.
Cây tre là người bạn của nông dân Việt Nam. (..)Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
CDT,DT, câu 2 có 4 CN
Qua tìm hiểu trên em cho biết chủ ngữ� thường là những từ loại nào và có cấu tạo và đặc điểm như thế nào?
III. CHỦ NGỮ
1. Trả lời câu hỏi.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
III. CHỦ NGỮ
1. Trả lời câu hỏi.
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ.
2. Ghi nhớ.
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái.được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi Ai? Con gì? Hoặc cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định,động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV. LUYỆN TẬP.
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Đại từ
Cụm động từ
Đôi càng tôi mẫm bóng
CDT
TT
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Cụm DT
Cụm TT
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi
co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Đại từ
Cụm ĐT
Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

Cụm DT
Cụm ĐT
Bài 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? Để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? Để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
IV. LUYỆN TẬP.
Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
Bạn em rất tốt.
Bạn Lan là lớp trưởng
BT
1. Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về vai trò thành phần chính của câu?
A. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt của câu.
B. Là những thành phần không bắt buộc phải có mặt của câu.
C. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
2. Chủ ngữ thường là những từ loại và cụm từ nào?
A. Động từ.
B. Tính từ, cụm tính từ.
C. Danh từ, cụm danh từ, đại từ.
D. Tất cả các loại trên.
3. Vị ngữ thường là những từ loại và cụm từ nào?
A. Động từ, cụm động từ.
B. Tính từ, cụm tính từ.
C. Danh từ, cụm danh từ.
D. Tất cả các loại trên.
BTVN
Về nhà làm bài tập 2,3 SGK trang 94
Chuẩn bị: soạn bài "Câu trần thuật đơn"
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Đức Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)