Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Hầu Thị Minh Nguyệt | Ngày 21/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ ? Kể tên và cho ví dụ ở mỗi kiểu?
Tiết 107:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
Vd1: Nhắc lại tên các thành phần câu các em đã học ở bậc Tiểu học.
-Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Vd2:Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dể thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)

TN
CN
VN



Vd3: Thử lần lượt bỏ các thành phần câu rồi rút ra nhận xét.
a.Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-Người đọc, người nghe hiểu được vì câu có đủ các thành phần chính.
b.Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
c. Chẳng bao lâu, tôi.
-Người đọc, người nghe không hiểu được vì thiếu các thành phần chính của câu.
2.Ghi nhớ:
-Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
-Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

II.Vị ngữ.
1. Đặc điểm của vị ngữ
a.Tìm hiểu ví dụ
Vd1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
*Vị ngữ kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian .
Vd2: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
*Vị ngữ trả lời câu hỏi Làm sao ?hoặc Như thế nào?
Vd3: Lan học bài.
*Vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
Vd4: Mai là học sinh lớp 7A.
*Vị ngữ trả lời câu hỏi Là ai?








b.Ghi nhớ :
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?hoặc Là gì?
2.Cấu tạo của vị ngữ
a.Tìm hiểu ví dụ
Vd1: Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,

xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)


*Câu có hai vị ngữ do cụm động từ tạo thành.
VN1
VN2
Vd2: Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)
*Câu có 4 vị ngữ do cụm động từ , tính từ tạo thành.






VN1
VN2
VN3
VN4
Vd3: Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. [... ]
Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
VN
VN
*Vi ngữ do cụm danh từ, cụm động từ tạo thành.
b.Ghi nhớ :
*Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
*Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
3.Ghi nhớ :sgk
II.Chủ ngữ
1.Đặc điểm của chủ ngữ
a.Tìm hiểu ví dụ:
Vd1: Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ?
-Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
-Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
-Con trâu đang cày ruộng.
*Chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ.




Vd2: Vị ngữ trả lời những câu hỏi như thế nào?
-Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
xem hoàng hôn xuống.
*Trả lời câu hỏi : Ai?
-Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
*Trả lời câu hỏi: Cái gì?
-Con trâu đang cày ruộng.
*Trả lời câu hỏi: Con gì?
b.Ghi nhớ :
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? hoặc Cái gì?






2.Cấu tạo của chủ ngữ
a.Tìm hiểu ví dụ
Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các sâu sau:
-Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,

xem hoàng hôn xuống.
*Chủ ngữ do đại từ tạo thành.
-Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

*Chủ ngữ do danh từ tạo thành.
-Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

*Câu có 4 chủ ngữ do danh từ tạo thành.
-Học tập là nhiệm vụ của học sinh.

*Chủ ngữ do động từ tạo thành.
-Khiêm tốn là đức tính tốt.

*Chủ ngữ do tính từ tạo thành

CN
CN
CN1
CN2
CN3
CN4
CN
CN
2.Ghi nhớ:
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.Trong những trường hợp nhất định động từ ,tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ..
-Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
3.Ghi nhớ :sgk
III.Luyện tập
Bài 1:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau.Cho biết mỗi chủ ngữ vị ngữ được cấu tạo như thế nào?
1.Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 2.Đôi càng tôi mẫm bóng.
3.Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
4.Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
5.Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
2. Đôi càng tôi (CN-cụm DT)mẫm bóng.(VN-TT)


3. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo(CN-cụm DT) cứ cứng dần và nhọn hoắt.(VN-2Cụm TT)

4.Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt,(TN) tôi (CN-Đại từ) co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.(VN-2 cụm ĐT)
5.Những ngọn cỏ(CN-cụm DT) gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.(VN-cụm ĐT)


Bài 2: Đặt ba câu theo ba yêu cầu sau:
a. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì để kể lại một việc tốt em và bạn em đã làm.
b. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c. Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi là gì để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
a.Hôm qua, em đã giúp một cụ già qua đường.
b.Bạn em rất hiền.
c.Thạch Sanh là người dũng sĩ giết Chằn Tinh.
Bài 3: Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đạt được.Cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?













Bài tập củng cố
Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ-Vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Nắm kĩ lí thuyết: Các thành phần chính của câu (chủ ngữ-vị ngữ ).
Làm các bài tập trong sgk,sbt
Ôn lại phương pháp tả người để chuẩn bị viết bài văn số 6.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hầu Thị Minh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)