Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm |
Ngày 21/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Hương
Học sinh: Lớp 6B
ngữ văn 6
Tiết 107:
Các thành phần chính của câu
CN
cường tráng.
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên
- Bỏ trạng ngữ: Câu đúng, ý trọn vẹn
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1. Ví dụ:
TN
VN
- Bỏ chủ ngữ: Câu sai, ý không trọn vẹn
- Bỏ vị ngữ: Câu sai, ý không trọn vẹn
2. Ghi nhớ:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt (để câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọnvẹn )
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt
tôi
trở thành một chàng dế thanh niên
đã
II. Các thành phần chính của câu
1. Xét ví dụ
cường tráng.
1.Chẳng bao lâu,
2. Một buổi chiều,
tôi
ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống.
3. Chợ Năm Căn
nằm sát bên bờ sông,
ồn ào,
đông vui,
tấp nập.
4.Cây tre
là người bạn thân của người nông dân Việt Nam.
5. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
<Đoàn Giỏi>
< Thép Mới>
II. Các thành phần chính của câu
1. Xét ví dụ
Chủ ngữ
Vị ngữ
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
là người bạn thân của người nông dân Việt Nam.
giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
Phó từ
Làm sao?
Làm gì?
Như thế nào?
Là ai?
Như thế nào?
Một cụm ĐT và ba TT
Một cụm ĐT
Hai cụm ĐT
Một cụm DT
Một cụm ĐT
2. ..., tôi
3. Chợ Năm Căn
4.Cây tre
5. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
1. ..., tôi
Ai?
Ai?
Cái gì?
Cái gì?
Cái gì?
< Đại từ >
< Đại từ >
< Cụm danh từ >
< Danh từ >
< Danh từ >
2. Ghi nhớ:
Vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu.
- Trả lời câu hỏi:
- Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ, hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ thời gian.
Chú ý:
* Chủ ngữ có cấu tạo đặc biệt:
- Lao động là vinh quang.
- Làm người phải biết sống cho quê hương.
- Giản dị là một trong những đức tính của Bác Hồ.
Ví dụ:
? CN là động từ.
?CN là cụm động từ.
? CN là tính từ.
- Đông con sẽ nghèo khó.
? CN là cụm tính từ.
2. Ghi nhớ:
Chủ ngữ:
- Nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Là thành phần chính của câu.
Hãy tìm và nối các ý đúng cho khái niệm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
E. Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
B. Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT, hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT.
A. Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ thời gian.
C. Nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ.
D. Thường trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
G. Thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.
Chủ ngữ:
Vị ngữ:
Vị ngữ:
Thường kết hợp với phó từ chỉ
thời gian.
- Trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo: Từ, cụm từ.
- Số lượng: Một hoặc nhiều.
+ Làm gì?
+ Làm sao?
+ Như thế nào?
+ Là gì?
Chủ ngữ:
Nêu tên sự vật hiện tượng được
miêu tả ở vị ngữ.
- Trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo: Từ, cụm từ.
- Số lượng: Một hoặc nhiều.
+ Ai?
+ Con gì?
+ Cái gì?
Thành phần chính của câu
III. Luyện tập.
Bài tập 1(SGK):
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
... Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Tính từ
Đại từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Bài tập nhóm
Đặt câu theo yêu cầu sau:
a. Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì kể về một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b. Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào để tả hìmh dáng hoặc tính tình của một bạn trong lớp.
2. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu đó và cho biết nó trả lời cho câu hỏi nào?
Cụm động từ
Cho câu văn sau: " Viên quan ấy đã đi nhiều nơi nhưng vẫn
chưa tìm thấy người nào thật lỗi lạc." < Em bé thông minh>
Vị ngữ của câu trên có cấu tạo như thế nào?
A. Một cụm động từ B. Hai cụm động từ
C. Ba cụm động từ D. Bốn cụm động từ
2. Vị ngữ của câu trên trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì? B. Làm sao?
C. Làm gì? D. Như thế nào?
3. Chủ ngữ câu trên có cấu tạo như thế nào?
A. Cụm danh từ B. Danh từ
C. Đại từ D. Tính từ
4. Chủ ngữ của câu trên tra lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì? B. Ai?
C. Con gì? D. Cái gì?
Cụm danh từ
Bài tập trắc nghiệm
Cụm động từ
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi:
Hoạt động học mà chơi
1
2
3
4
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ(SGK).
Tập lấy ví dụ về câu có đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Viết một đoạn văn nói về cảnh đẹp của CôTô. Hãy phân tích chủ ngữ, vị ngữ.
xin cảm ơn các thầy cô giáo và các con!
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Hương
Học sinh: Lớp 6B
ngữ văn 6
Tiết 107:
Các thành phần chính của câu
CN
cường tráng.
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên
- Bỏ trạng ngữ: Câu đúng, ý trọn vẹn
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1. Ví dụ:
TN
VN
- Bỏ chủ ngữ: Câu sai, ý không trọn vẹn
- Bỏ vị ngữ: Câu sai, ý không trọn vẹn
2. Ghi nhớ:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt (để câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọnvẹn )
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt
tôi
trở thành một chàng dế thanh niên
đã
II. Các thành phần chính của câu
1. Xét ví dụ
cường tráng.
1.Chẳng bao lâu,
2. Một buổi chiều,
tôi
ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống.
3. Chợ Năm Căn
nằm sát bên bờ sông,
ồn ào,
đông vui,
tấp nập.
4.Cây tre
là người bạn thân của người nông dân Việt Nam.
5. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
<Đoàn Giỏi>
< Thép Mới>
II. Các thành phần chính của câu
1. Xét ví dụ
Chủ ngữ
Vị ngữ
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
là người bạn thân của người nông dân Việt Nam.
giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
Phó từ
Làm sao?
Làm gì?
Như thế nào?
Là ai?
Như thế nào?
Một cụm ĐT và ba TT
Một cụm ĐT
Hai cụm ĐT
Một cụm DT
Một cụm ĐT
2. ..., tôi
3. Chợ Năm Căn
4.Cây tre
5. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
1. ..., tôi
Ai?
Ai?
Cái gì?
Cái gì?
Cái gì?
< Đại từ >
< Đại từ >
< Cụm danh từ >
< Danh từ >
< Danh từ >
2. Ghi nhớ:
Vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu.
- Trả lời câu hỏi:
- Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ, hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ thời gian.
Chú ý:
* Chủ ngữ có cấu tạo đặc biệt:
- Lao động là vinh quang.
- Làm người phải biết sống cho quê hương.
- Giản dị là một trong những đức tính của Bác Hồ.
Ví dụ:
? CN là động từ.
?CN là cụm động từ.
? CN là tính từ.
- Đông con sẽ nghèo khó.
? CN là cụm tính từ.
2. Ghi nhớ:
Chủ ngữ:
- Nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ
- Là thành phần chính của câu.
Hãy tìm và nối các ý đúng cho khái niệm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
E. Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
B. Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT, hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT.
A. Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ thời gian.
C. Nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ.
D. Thường trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
G. Thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ
Chủ ngữ:
Vị ngữ:
Vị ngữ:
Thường kết hợp với phó từ chỉ
thời gian.
- Trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo: Từ, cụm từ.
- Số lượng: Một hoặc nhiều.
+ Làm gì?
+ Làm sao?
+ Như thế nào?
+ Là gì?
Chủ ngữ:
Nêu tên sự vật hiện tượng được
miêu tả ở vị ngữ.
- Trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo: Từ, cụm từ.
- Số lượng: Một hoặc nhiều.
+ Ai?
+ Con gì?
+ Cái gì?
Thành phần chính của câu
III. Luyện tập.
Bài tập 1(SGK):
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
... Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Tính từ
Đại từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Bài tập nhóm
Đặt câu theo yêu cầu sau:
a. Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì kể về một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b. Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào để tả hìmh dáng hoặc tính tình của một bạn trong lớp.
2. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu đó và cho biết nó trả lời cho câu hỏi nào?
Cụm động từ
Cho câu văn sau: " Viên quan ấy đã đi nhiều nơi nhưng vẫn
chưa tìm thấy người nào thật lỗi lạc." < Em bé thông minh>
Vị ngữ của câu trên có cấu tạo như thế nào?
A. Một cụm động từ B. Hai cụm động từ
C. Ba cụm động từ D. Bốn cụm động từ
2. Vị ngữ của câu trên trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì? B. Làm sao?
C. Làm gì? D. Như thế nào?
3. Chủ ngữ câu trên có cấu tạo như thế nào?
A. Cụm danh từ B. Danh từ
C. Đại từ D. Tính từ
4. Chủ ngữ của câu trên tra lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì? B. Ai?
C. Con gì? D. Cái gì?
Cụm danh từ
Bài tập trắc nghiệm
Cụm động từ
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi:
Hoạt động học mà chơi
1
2
3
4
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ(SGK).
Tập lấy ví dụ về câu có đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ.
Viết một đoạn văn nói về cảnh đẹp của CôTô. Hãy phân tích chủ ngữ, vị ngữ.
xin cảm ơn các thầy cô giáo và các con!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)