Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Võ Duy Hòa | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Trãi.
Tổ Ngữ Văn.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM.
Năm học: 2009 - 2010.
GV: Nguyễn Thị Diễm.
GV: Nguyễn Thị Diễm.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu 1:
Trong những trường hợp sau trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
B. Miền Nam đi trước về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
Câu 2:
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh.
Lấy bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 3.
Từ “Đường vàng” trong câu thơ: “Như con chim chích. Nhảy trên đường vàng” được sử dụng phép tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ

TIẾT 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Chẳng bao lâu,
Ví dụ.
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CN
VN
TN
tôi
Câu về nội dung không thay đổi.
Câu thay đổi về nội dung và ngữ pháp.
Thành phần chính.
Thành phần phụ.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. PHẦN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Thành phần chính là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
2. Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. PHẦN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đã
VN
Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
: sẽ, đang, sắp…
Chẳng bao lâu, tôi như thế nào?
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
Con nhỏ Lan bướng.
đều
rất
Ví dụ: Lan đang học bài.
Lan đang làm gì?
Ví dụ: Các cành cây lấm tấm màu xanh.
Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
II. VỊ NGỮ
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
TT
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
CĐT
CĐT
VN1
VN2
d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN1
VN2
VN3
VN4
b) Nắng xuân ấm áp.
+ Thường do động từ (cụm đông từ), danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành.
+ Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
c) Nắng xuân rất ấm áp.
CTT
DT
e) Nam là một học sinh xuất sắc.
CDT
d) Nam là học sinh.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. VỊ NGỮ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. PHẦN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
Ví dụ:
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
+ Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
+ Trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
+ Thường do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành.

+ Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
TT
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ai đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng?
Đại Từ.
d) Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
Con gì cắn con mèo vằn?
Cụm danh từ.
ĐT
Trung thực là một đức tính tốt.
Trong một số trường hợp nhất định tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ)cũng có thể làm chủ ngữ.
c) Nắng xuân ấm áp.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
III. CHỦ NGỮ
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Câu có hai thành phần:
Thành phần phụ và thành phần chính.
Thành phần phụ:
Là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính:
Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu
+ Chủ ngữ:
* Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
* Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
+ Vị ngữ:
* Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
* Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.


HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Bài tập 1/ 94 Yêu cầu
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu?
+ Cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ?
C2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN
VN
(CDT)
(TT)
C3: Những cái vút ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN
(CDT)
VN
(CTT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 2/94 THẢO LUẬN NHÓM.
Yêu cầu:
+ Luyện tập đặt câu theo yêu cầu sgk.
Ví dụ:
a) Sáng nay, trên đường đến trường, tôi đã đưa một bà cụ qua đường.
b) Nguyên sa vừa đẹp người lại vừa đẹp nết.
c) Thạch Sanh là em kết nghĩa của Lí Thông.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
IV. LUYỆN TẬP
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập còn lại.
+ Soạn bài Cây tre Việt Nam – Thép Mới.
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Duy Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)