Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Minh |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
tới dự giờ môn ngữ văn
lớp 6b
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
Hoán dụ là gì?
Là đối chiếu sự vật này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
A
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
D
C
B
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
"áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay".
Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
A
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
B
C
D
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vũ Tú Nam)
TN
CN
VN
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
-> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
-> Chẳng bao lâu, tôi
Câu
Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Câu
Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)
Anh về hôm nào?
Hôm qua.
-> Câu hoàn chỉnh: Tôi về hôm qua.
*Lưu ý:
- Khi nói thành phần chính bắt buộc phải có mặt trong câu là nói về mặt kết cấu ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn cảnh nói năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi thành phần chính không bắt buộc có mặt, còn thành phần phụ lại không thể vắng mặt.
- Hôm qua (câu rút gọn)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh.
TN
TN
CN
CN4
CN
CN
CN1
CN
CN5
CN
CN3
CN2
CN
VN3
VN1
VN2
VN2
VN1
VN
VN
VN4
VN
VN
VN
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN
VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5
CN3
CN4
CN1
CN2
CN
CN
2) Phân tích cấu tạo của vị ngữ. (Vị ngữ có thể là những từ loại hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?)
1) Nêu đặc điểm của vị ngữ. (Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước? Vị ngữ tră lời cho những câu hỏi như thế nào?)
3) Nêu đặc điểm của chủ ngữ. (Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?)
4) Phân tích cấu tạo của chủ ngữ.(Chủ ngữ có thể là những từ loại hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có mấy chủ ngữ?)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN
VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5
CN3
CN4
CN1
CN2
CN
CN
- Có khả năng kết hợp với các phó từ.
- Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? Là gì?
- ĐT (CĐT), TT (CTT), DT (CDT).
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ
- Nêu tên sự vật, hiện tượng
- Trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Con gì?, Cái gì?
- DT, đại từ, CDT (ĐT, TT, CĐT,CTT)
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Bài tập: Hãy nối thành phần chính chủ ngữ ở cột 1 với thành phần chính vị ngữ ở cột 2 (nếu được) để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập:
Viết đoạn văn từ ba đến năm câu văn nối tiếp nhau tả cảnh mùa xuân và xác định thành phần chính của các câu văn đó.
Bài tập 1:
- Câu 1: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: cụm động từ
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: tính từ
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: hai cụm tính từ
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ,
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: hai cụm động từ
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; cụm động từ
CN
CN
CN
CN
CN
VN2
VN2
VN1
VN1
VN
VN
VN
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành hết các bài tập
Viết một đoạn văn khoảng năm đến tám câu tả một cảnh đẹp của quê hương em. Xác định thành phần chính của các câu văn
Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ
tới dự giờ môn ngữ văn
lớp 6b
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
Hoán dụ là gì?
Là đối chiếu sự vật này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
A
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
D
C
B
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
"áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay".
Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
A
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
B
C
D
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vũ Tú Nam)
TN
CN
VN
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
-> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
-> Chẳng bao lâu, tôi
Câu
Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Câu
Thành phần phụ: TN...
(Không bắt buộc có mặt trong câu)
Thành phần chính: CN và VN
(Bắt buộc có mặt trong câu)
Anh về hôm nào?
Hôm qua.
-> Câu hoàn chỉnh: Tôi về hôm qua.
*Lưu ý:
- Khi nói thành phần chính bắt buộc phải có mặt trong câu là nói về mặt kết cấu ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn cảnh nói năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi thành phần chính không bắt buộc có mặt, còn thành phần phụ lại không thể vắng mặt.
- Hôm qua (câu rút gọn)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh.
TN
TN
CN
CN4
CN
CN
CN1
CN
CN5
CN
CN3
CN2
CN
VN3
VN1
VN2
VN2
VN1
VN
VN
VN4
VN
VN
VN
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN
VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5
CN3
CN4
CN1
CN2
CN
CN
2) Phân tích cấu tạo của vị ngữ. (Vị ngữ có thể là những từ loại hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?)
1) Nêu đặc điểm của vị ngữ. (Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước? Vị ngữ tră lời cho những câu hỏi như thế nào?)
3) Nêu đặc điểm của chủ ngữ. (Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?)
4) Phân tích cấu tạo của chủ ngữ.(Chủ ngữ có thể là những từ loại hoặc cụm từ loại nào? Mỗi câu có thể có mấy chủ ngữ?)
Tiết 117 các thành phần chính của câu
1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
2) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
3) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.
4) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam.
5) Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
công nghìn việc khác nhau.
6) Lao động là nghĩa vụ của của công dân.
7) Chăm chỉ là đức tính tốt của người học
Sinh.
TN
CN
VN4
TN
VN2
VN
VN1
VN2
VN1
VN
VN3
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN5
CN3
CN4
CN1
CN2
CN
CN
- Có khả năng kết hợp với các phó từ.
- Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? Là gì?
- ĐT (CĐT), TT (CTT), DT (CDT).
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ
- Nêu tên sự vật, hiện tượng
- Trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Con gì?, Cái gì?
- DT, đại từ, CDT (ĐT, TT, CĐT,CTT)
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
Tiết 117 các thành phần chính của câu
Bài tập: Hãy nối thành phần chính chủ ngữ ở cột 1 với thành phần chính vị ngữ ở cột 2 (nếu được) để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập:
Viết đoạn văn từ ba đến năm câu văn nối tiếp nhau tả cảnh mùa xuân và xác định thành phần chính của các câu văn đó.
Bài tập 1:
- Câu 1: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: cụm động từ
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: tính từ
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; vị ngữ: hai cụm tính từ
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ,
-> Chủ ngữ: đại từ; vị ngữ: hai cụm động từ
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
-> Chủ ngữ: cụm danh từ; cụm động từ
CN
CN
CN
CN
CN
VN2
VN2
VN1
VN1
VN
VN
VN
Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành hết các bài tập
Viết một đoạn văn khoảng năm đến tám câu tả một cảnh đẹp của quê hương em. Xác định thành phần chính của các câu văn
Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)