Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cư | Ngày 21/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tiết 107. Tiếng Việt.
Các thành phầnchính của câu
GV Thực hiên: Nguyễn Văn Cư



chào mừng
các thầy cô về dự giờ


giáo viên : Nguyễn Văn Cư
Kiểm tra bài cũ.

Dưạ vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, con hãy xác định các thành phần câu trong câu văn sau đây:
Chiều hôm nay, lớp em đi lao động.

Nếu bây giờ ta lược bớt chủ ngữ, vị ngữ thì câu văn chỉ còn lại là: "Chiều hôm nay". Đọc câu này lên, con thấy như thế nào?

Trạng ngữ CN VN
Câu văn này không râ nghĩa.
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
*Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
Trạng ngữ CN VN
chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
- So sánh:
a.Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
->Bỏ trạng ngữ:
b.Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
->Bỏ chủ ngữ:

c.Chẳng bao lâu, tôi.
->Bỏ vị ngữ:


*Bố cháu là công nhân.
CN VN

2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II. Vị ngữ.
Câu văn vẫn có nghĩa.
Câu văn không hoàn
chỉnh , không rõ nghĩa
Câu văn trở thành câu cụt
người đọc không hiểu được "tôi" như thế
nào?
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II. Vị ngữ:
1. Đặc điểm của vị ngữ
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I. Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II. Vị ngữ:
1.Đặc điểm của vị ngữ

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
->Kết hợp với từ "đã" ở phía trước.
VD: An sắp đến trường.
CN VN
Hoài đang học lớp 6.
CN VN
Anh ấy sẽ đi Hà Nội.
CN VN
-> Các từ: đã, sắp, đang, sẽ...
=>Phó từ - Chỉ thời gian


Nhìn vào phần vị ngữ ở ví d? trên con thấy vị ngữ có thể kết hợp với từ nào ở phía trước?
a.Tìm hiểu ví dụ:
Theo dõi 3 ví dụ trên, con thấy vị ngữ có thể kết hợp được với những từ nào ở phía trước?
Tìm chủ ngữ và vị ngữ của 3 câu trên?
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II. Vị ngữ:
1.Đặc điểm của vị ngữ .
a. Tìm hiểu ví dụ:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
->Kết hợp với từ "đã" ở phía trước.
VD: An sắp đến trường.
CN VN
Hoài đang học lớp 6.
CN VN
Anh ấy sẽ đi Hà Nội.
CN VN

- Vị ngữ là thành phần chính của câu
- Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Nhìn vào các ví dụ trên, con thấy vị ngữ thường trả lời cho các câu hỏi nào?
b. Kết luận:
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II.Vị ngữ:
Đặc điểm của vị ngữ :
Tìm hiểu ví dụ.
b. Kết luận.
- Vị ngữ là thành phần chính của câu
-Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
2. Cấu tạo của vị ngữ.
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửahang
Vị ngữ 1 (CDT)
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
Vị ngữ 2 (CDT)
(Tô Hoài)
-> Hai vị ngữ: Hai cụm động từ.
b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
VN1(cụm ĐT)
ồn ào, đông vui, tấp nập.(Đoàn Giỏi)
VN2(TT) VN3(TT) VN4(TT)
=>Bốn vị ngữ: Một cụm động từ, ba tính từ.
c.Cây tre là người bạn thân của nông
VN(cụm DT)
dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu
giúp người trăm nghìn công việc khác

nhau.(Thép Mới)

=>Hai v? ngữ: Một cụm danh từ, một cụm động từ.
VN(cụm ĐT)
a. Tìm hiểu VD:
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Ví dụ:
2. Nhận xét
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP phụ.
3. Ghi nhớ(SGK - 92)
II. Các thành phần chính của câu
1.Vị ngữ
a. Đặc điểm của vị ngữ
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
b. Cấu tạo của vị ngữ.
- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ(cụm tính từ), danh từ(cụm danh từ).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
*Ghi nhớ (SGK - 93)
III. Chủ ngữ
1. Đặc điểm của chủ ngữ:
a.Tìm hiểu ví dụ.
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
CN
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
Vị ngữ 2
Ai?

b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
CN
ồn ào, đông vui, tấp nập.(Đoàn Giỏi)
VN2(TT) VN3(TT) VN4(TT)
Cái gì?

c.Cây tre là người bạn thân của nông
CN
dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu
CN CN CN CN
giúp người trăm nghìn công việc khác
VN(cụm ĐT)
nhau.(Thép Mới)
Cây gì?

2. Cấu tạo của chủ ngữ:
a. Tìm hiểu ví dụ.
CN(đại từ)
(CDT)
(DT)
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ(CTT).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
d. Lao động là nghĩa vụ của người học sinh.

e.Chăm chỉ là đức tính tốt của người học sinh.

(DT)
CN(ĐT)
CN(TT)
Vị ngữ 1
VN(cụm DT)
VN1(cụm ĐT)
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
b. Kết luận.
b. Kết luận:
b. Kết luận.
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
* Ghi nhớ (SGK - 92)
II.Vị ngữ
1. Đặc điểm của vị ngữ
- Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Làm sao? Như thế nào? Là gì?
2.Cấu tạo của vị ngữ.
- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vịngữ
* Ghi nhớ (SGK - 93)
III. Chủ ngữ
1. Đặc điểm của chủ ngữ
2. Cấu tạo của chủ ngữ
Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ (CTT)
-Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
*Ghi nhớ (SGK - 93)
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
* Ghi nhớ (SGK - 92)
II.Vị ngữ.
1.Đặc điểm của vị ngữ
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
2. Cấu tạo của vị ngữ.
- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ)
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vịngữ
* Ghi nhớ (SGK - 93)
III. Chủ ngữ
1.Đặc điểm của chủ ngữ
2.Cấu tạo của chủ ngữ
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ (CTT).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
* Ghi nhớ (SGK - 93)
Bài tập thảo luận:
Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
N1,2,3: Một câu có vị ngữ trả lời câu
hỏiLàm gì? để kể lại một việc tốt em
hoặcbạn em mới làm được. Chỉ ra chủ
ngữ trong câu em vừa đặt được. Cho
biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào.
N4,5.Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi
Như thế nào?để tả hình dáng hoặc tính
tình đáng yêu của một bạn trong lớp
em. Chỉ ra chủ ngữ trong câu em vừa
đặt được.Cho biết chủ ngữ ấy trả lời
cho câu hỏi như thế nào.
N 6,7,8: Một câu có vị ngữ trả lời câu
hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật
trong truyện em vừa đọc với các bạn
trong lớp. Chỉ ra chủ ngữ trong câu em
vừa đặt được. Cho biết chủ ngữ ấy trả
lời cho câu hỏi như thế nào.

IV. Luyện tập:
Bài tập 1 (SGK 94)
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận.
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
*Ghi nhớ (SGK - 92)
II.Vị ngữ
1. Đặc điểm của vị ngữ
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
2. Cấu tạo của vị ngữ.
- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ(cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
* Ghi nhớ (SGK - 93)
III.Chủ ngữ
1. Đặc điểm của chủ ngữ
- Chñ ng÷ biÓu thÞ sù vËt cã hµnh ®éng, tr¹ng th¸i, ®Æc ®iÓm… nªu ë vÞ ng÷.
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
2. Cấu tạo của chủ ngữ
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ (CTT).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
*Ghi nhớ (SGK - 93)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1 (SGK 94)
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
(CDT)
(2 CTT)
(CDT)
(Đại từ)
(2 CĐT)
(CDT)
(CĐT)
(TT)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
1.Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2. Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN VN
3.Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN VN
4. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi
CN
co cẳng lên ,đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
VN
5. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
CN VN
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
b. Cấu tạo của vị ngữ.
c. Ghi nhớ (SGK - 93)
2. Chủ ngữ
a. Đặc điểm của chủ ngữ
b. Cấu tạo của chủ ngữ
Bài tập 1 (SGK 94)
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2. Đôi càng tôi mẫm bóng.
CN VN
3.Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN VN
4. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi
CN
co cẳng lên ,đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
VN
5. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
CN VN
(CDT)
(CDT)
(Đại từ)
(2 CĐT)
(CDT)
(CĐT)
(TT)
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Ví dụ:
2. Nhận xét
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP phụ.
3. Ghi nhớ(SGK - 92)
II. Các thành phần chính của câu
1.Vị ngữ
a. Đặc điểm của vị ngữ
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
b. Cấu tạo của vị ngữ.
-> Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ(cụm tính từ), danh từ(cụm danh từ).
-> Một câu có thể có một hoặc nhiều vj ngữ.
c. Ghi nhớ (SGK - 93)
2. Chủ ngữ
a. Đặc điểm của chủ ngữ
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
b. Cấu tạo của chủ ngữ
-> Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ(CTT).
-> Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
b. Ghi nhớ(SGK - 93)
III. Luyện tập:
Bài tập 1 (SGK 94)
Bài tập củng cố

1. Hãy cho biết vị ngữ của câu văn:
"Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết". - Có cấu tạo như thế nào? Trả lời cho câu hỏi gì?
A. Động từ- Làm gì?
B. Cụm động từ- Như thế nào?
C. Tính từ- Làm sao?
D. Cụm tính từ- Là gì?


2. Trong những câu văn sau, câu nào có chủ ngữ không phải là danh từ?
A. An là học sinh giỏi.
B. Làng tôi có luỹ tre xanh.
C. Tôi đang làm bài tập Ngữ văn. D. Cái lưng của bà tôi đã còng.

- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
3.Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
a. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
b. Chủ ngữ-Vị ngữ là thành phần chính của câu.
c. Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
d. Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
* Hà Nội là thủ đô của nước ta.
* Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
e. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Các Thành phần chính của câu.
Chủ ngữ
II.VÞ ng÷
Đặc điểm
của chủ ngữ
Chủ
ngữ

thành
phần
chính
của
câu
Chủ ngữ
nêu tên
sự vật có
hành động,
trạng thái,
đặc điểm.
được miêu tả ở
vị ngữ.
Chủ
ngữ
trả lời
cho
câu
hỏi:
Ai?
Cái gì?
Cây gì?
Con gì? .
Cấu tạo
của chủ ngữ
Chủ ngữ
thường là
danh từ
(CDT),
đại từ.
Có khi là
động từ
(CĐT),
tính từ
(CTT).
Một
câu

thể

một
hoặc
nhiều
Chủ
ng
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
I.Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP chính.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.->TP phụ.
* Ghi nhớ (SGK - 92)
II.Vị ngữ
1. Đặc điểm của vị ngữ
- Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Làm sao? Như thế nào? Là gì?
2.Cấu tạo của vị ngữ.
- Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ).
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vịngữ
* Ghi nhớ (SGK - 93)
III. Chủ ngữ
1. Đặc điểm của chủ ngữ
2. Cấu tạo của chủ ngữ
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ (CTT).
-Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
*Ghi nhớ (SGK - 93)
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
Tiết 107-Tiếng Việt. Các Thành phần chính của câu.
Phân biệt thành phần chính
với thành phần phụ của câu.
1.Ví dụ:
2. Nhận xét
=> Chủ ngữ và v? ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP chính.
=> Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
->TP phụ.
3. Ghi nhớ(SGK - 92)
II. Các thành phần chính của câu
1.Vị ngữ
a. Đặc điểm của vị ngữ
-> Vị ngữ là thành phần chính của câu
->Kết hợp với: đã, sẽ, đang, sắp...
( Phó từ chỉ quan hệ thời gian).
-> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
b. Cấu tạo của vị ngữ.
-> Vị ngữ có thể là động từ (cụm động từ), tính từ(cụm tính từ), danh từ(cụm danh từ).
-> Một câu có thể có một hoặc nhiều vj ngữ.
c. Ghi nhớ (SGK - 93)
2. Chủ ngữ
a. Đặc điểm của chủ ngữ
b. Cấu tạo của chủ ngữ
-> Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), đại từ. Có khi là động từ (CĐT), tính từ(CTT).
-> Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
b. Ghi nhớ(SGK - 93)
III. Luyện tập:
Bài tập 1 (SGK 94)
Hướng dẫn về nhà:
1. Làm hoàn chỉnh các bài tập.
2. Học thuộc 3 ghi nhớ.
3. Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ (đọc và làm phần chuẩn bị ở nhà SGK (103 - 105))
- Chñ ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u
- Chñ ng÷ tr¶ lêi cho c©u hái: Ai? C¸i g×? C©y g×? Con g×? …
- Chủ ngữ nêu tên sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm. được miêu tả ở vị ngữ.
H­íng dÉn vÒ nhµ:
1. Lµm hoµn chØnh c¸c bµi tËp.
2. Häc thuéc 3 ghi nhí.
3. ChuÈn bÞ bµi: Thi lµm th¬ n¨m ch÷ (®äc vµ lµm phÇn chuÈn bÞ ë nhµ SGK (103 - 105))
Hướng dẫn về nhà:
1. Làm hoàn chỉnh các bài tập.
2. Học thuộc 3 ghi nhớ.
3. Chuẩn bị bài: Thi làm thơ năm chữ (đọc và làm phần chuẩn bị ở nhà SGK (103 - 105))
Các thành phần chính của câu
I./ Phân biệt Thành phần chính với thành phần phụ của câu
Ví dụ 1:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
Thành phần chính :Bắt buộc có mặt trong câu.
Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu

Ví dụ 2:
An: Anh về hôm nào?
Ba: Hôm qua.

(Tôi về hôm qua.)
CN
VN
TN
II./ Vị ngữ:
Lưu ý: - Khi nói thành phần chính bắt buộc phải có mặt trong câu là nói về mặt kết cấu ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn cảnh nói năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi thành phần chính không bắt buộc có mặt, còn thành phần phụ lại không thể vắng mặt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)