Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn | Ngày 21/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tiếng Việt 6
Thiết kế: Nguyễn Văn Tuấn
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Đó là những kiểu nào?
Hãy chỉ ra phép hoán dụ trong đoạn thơ sau và cho biết đó là kiểu hoán dụ nào:
"Sài Gòn thức đêm đêm theo Hà Nội
Nghe thủ đô đập giữa trái tim mình."
(Giang Nam)
Sài Gòn - những người sống Sài Gòn
Hà Nội _những người sống ở Hà Nội
lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Tiết 107:
Các thành phần chính của câu
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế

thanh niên cường tráng.
TN
VN
Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
b. Nhận xét:
- Trạng ngữ : không bắt buộc phải có mặt trong câu.


- Chủ ngữ, vị ngữ : bắt buộc phải có mặt trong câu
Ghi nhớ 1(SGK/92)
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
II. Vị ngữ
1. Đặc điểm
Ví dụ:

a.Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không

và du du như sáo diều.

b. Mẹ của Thuỷ đang bị ốm.

c. Tôi sẽ học bài.

d. Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gụi với ông cha ta.
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, sắp.

Thường trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? hoặc Là gì?
II. Vị ngữ
1. Đặc điểm
Ví dụ:
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng ở cửâ hang như mọi khi,

xem hoàng hôn xuống.

b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,ồn ào,đông vui,tấp nập

c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.Tre, nứa,

mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
(Cụm ĐT)
(Cụm ĐT)
(Cụm ĐT)
(Tính từ)
(Cụm DT)
(Cụm ĐT)
2. Cấu tạo
- Thường được cấu tạo bởi động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ).

- Ngoài ra, có thể là danh từ (cụm danh từ).

- Có thể có một hoặc nhiều vị ngữ trong câu.
2. Cấu tạo
Ghi nhớ 2(SGK/93)
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi : Làm gì? Làm sao? Như thế nào? hoặc Là gì?

Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ.
1. Đặc điểm:
Câu hỏi: Để tìm chủ ngữ cho các cụm từ dưới đây
con sẽ đặt câu hỏi như thế nào? (Hãy đặt câu hỏi và
điền vào dấu ba chấm một cách hợp lí?)

a)......đã nhỏ lại,sáng vằng vặc ở trên không và
du du như sáo diều.

b) ...đang thung thăng gặm cỏ trên triền đê

c) ....sẽ học bài.

Cái gì
Con gì
Ai
III. Chủ ngữ
1. Đặc điểm:

Thường trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?

Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái.được miêu tả ở vị ngữ.
Ví dụ
a) Mặt trăng/ đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều.

b) Mẹ của Thuỷ/ đang bị ốm.

c) Tôi/ sẽ học baì.

d) Từ lâu Trường Sa/ đã là mảnh đất gần gụi với ông cha ta.
CN
(Danh từ)
CN
(Cụm danh từ)
CN
(Đại từ)
CN
(Danh từ)
Ví dụ

a) Yêu thương cho ta sức mạnh.


b) Chăm chỉ là một đức tính tốt.
CN
CN
VN
VN
(Động từ)
(Tính từ)
Thường được cấu tạo bởi đại từ, danh từ, cụm danh từ.

Ngoài ra còn được cấu tạo bởi động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ).

Câu có thể có 1 hoăc nhiều chủ ngữ.
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều chủ ngữ.
Bài 1 SGK/94:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

"Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôI co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua."
"Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh

niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở

chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,

muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,

đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp,

y như có nhát dao vừa lia qua."
CN
VN
(Tính từ)
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
(2 Cụm tính từ)
(2Cụm động từ)
(Cụm danh từ)
(Cụm động từ)
(Cụm danh từ)
(Đại từ)
(Đại từ)
(Cụm danh từ)
VN
(Cụm độngtừ)
Bài 4(SBT/47,48)
Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho chủ ngữ, vị ngữ.
a)Tôi đứng trong bóng nắng chiều toả xuống ánh nước của hang mà suy nghĩ việc đời như thế.
b) Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi.
c) Dòng sông cứ chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững.
Bài 4(SBT/47,48)
a)Tôi đứng trong bóng nắng chiều toả xuống ánh

nước của hang mà suy nghĩ việc đời như thế.

b) Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi.

c) Dòng sông cứ chảy quanh co dọc những núi cao

sừng sững.
CN
CN
CN
VN
VN
VN
(Ai?- Lµm g×?)
(Ai?- Lµm g×?)
(C¸i g×?- Nh­ thÕ nµo?)
Bài 4(SBT/47,48)
Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho chủ ngữ, vị ngữ.
a)Tôi đứng trong bóng nắng chiều toả xuống ánh nước của hang mà suy nghĩ việc đời như thế.
b) Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi.
c) Dòng sông cứ chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)