Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Lớp 6A chào đón thầy cô về dự hội giảng!






Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy kể tên các thành phần câu đã học
ở Tiểu học? Đặt một câu có các thành phần đó?
câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chỗ chấm.
Ngoài vườn, hoa đào //đang nở rộ.
a. Thành phần chủ ngữ do từ loại...�.. đảm nhiệm. Cụm.. đảm nhiệm vai trò vi ngữ�?
b. Từ đang trong câu thuộc từ loại ..�.?
Danh từ
động từ
Phó từ
Các thành phần câu: Trạng ngữ; Chủ ngữ; Vị ngữ.
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2. Nhận xét
* Các thành phần câu.
Chẳng bao lâu.
+ Chủ ngữ:
Tôi
+ Vị ngữ:
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
* Thử lược bỏ các thành phần câu:
+ Bỏ trạng ngữ: Chẳng bao lâu
-> ý nghĩa câu không thay đổi)
+ Bỏ chủ và vị ngữ: tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
câu văn chỉ còn: Chẳng bao lâu -> không đủ tư cách là câu, người nghe không hiểu điều muốn nói là gì.
+Trạng ngữ:
Bài tập.
Xác định Thàng Phần chính trong các câu::
a. Lòng giếng vẫn còn rớt lại vài cái lá cam quýt của trận bão vừa rồi quăng vào.
b. Người dân chài đã từng lớn lên theo mùa sóng ở đây.
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2. Nhận xét
* Các thành phần câu.
- Câu thường có hai thành phần: Thành phần chính( C- V)- Thành phần phụ( Trạng ngữ).
- Thành phần chính không thể thiếu trong câu.
- Thành phần phụ không bắt buộc có mặt trong câu.
* Ghi nhớ: SGK
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
Ví dụ1: Câu văn: Chẳ ng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ví dụ 2: Các câu văn :
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
2. Nhận xét.
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

2. Nhận xét.
* Khả năng kết hợp của vị ngữ :
=> VN có thể kết hợp với các phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ. đang, sắp, mới.....
Ví dụ 2: Các câu văn a,b,c.
* Cách xác định vị ngữ.
=>VN trả lời cho câu hỏi: làm sao, thế nào, là gì ?
Ví dụ 1:
đã
sẽ, đang, sắp,
Thế nào,? Như thế nào?
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
* Khả năng kết hợp của vị ngữ :
Ví dụ 2: Các câu văn a,b,c.
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau
* Cách xác định vị ngữ.
* Cấu tạo vị ngữ:
Ví dụ 1:
1
2
1
2






Phiếu học tập.
Hãy xác định cấu tạo của VN: Mỗi vị ngữ đựơc cấu tạo bởi từ loại hay cụm từ nào�?
1.Cụm động từ
2.Cụm động từ
1. Cụm động từ.
2. Tính từ
-Cụm danh từ.


-Cụm động
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
2. Nhận xét
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
* Khả năng kết hợp của vị ngữ :
=> VN có thể kết hợp với các phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ. đang, sắp, mới.....
* Cách xác định vị ngữ.
=>Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm sao, thế nào, là gì ?
* Cấu tạo vị ngữ:
- VN thường là động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ.( Nếu là danh từ có từ là đứng trước)
- Một câu có thể có một hoặc nhiều VN.
* Ghi nhớ: SGK
Iii. chủ ngữ:
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
2. Nhận xét
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
Iii. chủ ngữ:
1. Ví dụ:
Các câu văn:
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
2. Nhận xét:
* Chủ ngữ trong câu.
+ Từ làm chủ ngữ:
=> danh từ, đại từ
= > Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
Iii. chủ ngữ:
1. Ví dụ: a. b. c.( phần II )
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
2. Nhận xét:
*Chủ ngữ trong câu. + Từ làm chủ ngữ:
= > Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
+ Cách xác định chủ ngữ
=> Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?
+ Cấu tạo chủ ngữ.
Ai?
Cái gì?
Cây gì?
Cây gì?
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: Câu văn
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
Iii. chủ ngữ:
1. Ví dụ: a. b. c.( phần II )
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
2. Nhận xét:
*Chủ ngữ trong câu. + Từ làm chủ ngữ:
= > Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
+ Cách xác định chủ ngữ
=> Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Cây gì?
+ Cấu tạo chủ ngữ.
1
2
3
4
b. Những cây đào đã nở rộ
Bài tập: Chủ ngữ trong các câu sau được tạo bởi từ loại, cụm từ nào?
a. Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
=> động từ
=> cụm danh từ.
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
Iii. chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. Tôi ra đứng cửa hang xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c. Cây tre Là người bạn thân của nông dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
2. Nhận xét:
* Chủ ngữ trong câu: biểu thị sự vật
* Cách xác định chủ ngữ
=> Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì?
* Cấu tạo chủ ngữ.
-Thường do danh từ, đại từ, cụm danh từ hoặc động từ, tính từ. ( Có thể do động từ, tính từ) - Câu có thể có một hoặc nhiều CN.
* Ghi nhớ: SGK
Tiết 107- Tiếng Việt.
Các thành phần chính của câu
I. phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
Ii. vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
Iii. chủ ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
* Chủ ngữ trong câu.
IV. luyện tập:
*Vị ngữ trong câu
* Thành phần chính của câu.
Bài tập 1. Đoạn văn-
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng đế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
Đoạn văn:
1.
2
4.
5
3
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ai?
Như thế nào?
Đại từ
Cụm động từ.
Câu 2:Đôi càng tôi mẫm bóng.
Đôi càng tôi
mẫm bóng
Cái gì?
Như thế nào?
Cụm danh từ
Tình từ.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
Cứ cứng dẫn /và nhọn hoắt.
Cái gì?
Như thế nào?
Cụm danh từ
Hai cụm tính từ.
Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
tôi
Co cẳng lên /đạp phanh phách vào các ngọn cỏ
Ai?
Làm gì?
Đại từ
2 Cụm động từ.
Câu 5 :Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
trò chơi: Tôi hỏi bạn trả lời trả lời.
Ví dụ:
A: Ai đang đi học? ? B. Tôi( Tôi và em tôi)
B. Học sinh làm gì? ?A. đang ôn bài./ viết bài..
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ và trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? .
Vị ngữ thường là động, tính từ và trả lời các câu hỏi: Như thế nào?
Làm gì? Thế nào?...
hướng dẫn về nhà
Bài tập 2.
a. Đặt câu văn có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì, kể việc làm tốt của em.

b. Đặt câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? Tả hình dáng của mẹ?

c. Đặt câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì ? giới thiệu nhân vật thầy Hamen.

Ví dụ: Em// vừa giúp mẹ làm việc nhà
Ví dụ: Mẹ tôi // cao gầy.
Ví dụ : Thầy Hamen// là giáo viên dạy tiếng Pháp.
* Chuyển các câu bài tập 1 vào vở. Đặt câu hỏi cho chủ ngữ bài tập 2.
* Học và nắm đặc điểm các thành phần chính của câu.
* Chuẩn bị: Câu trần thuật đơn.
Chân thành cảm ơn thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)