Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Chu Ngọc Lý |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự Giờ học Tiếng việt của lớp 6H
Giáo viên dạy: Lê Thị Hằng
Tiết 107
Các thành phần chính
của câu
I. Tìm hiểu bài:
1. Khái niệm về các thành phần chính của câu
a) Ví dụ:
Cho câu văn:
"Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng."
a) Ví dụ
Cho câu văn:
"Chẳng bao lâu, tôi // đã
TR.N CN
trở thành một chàng Dế
VN
thanh niên cường tráng."
Em hãy đọc to các ví dụ trên và nhận xét về nội dung và ý nghĩa của mỗi ví dụ.
?
VD1: "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng"
VD2: "Chẳng bao lâu, tôi.
VD3: "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
I. Tìm hiểu bài:
1. Khái niệm về các thành phần chính của câu
a) Ví dụ
b) Nhận xét
- CN và VN bắt buộc phải có mặt
- TR.N không bắt buộc có mặt
→ TP chÝnh
→ TP phô
c) Bài học (Ghi nhớ SGK).
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phỉ có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bát buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
Ví dụ 2:
Anh về hôm nào?
- Hôm qua
2. Các thành phần chính của câu
a) Chủ ngữ
* Khái niệm:
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái. được miêu tả ở vị ngữ
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Tìm chủ ngữ trong các câu sau và cho biết:
- CN có thể kết hợp với từ loại nào ở trước nó?
- CN có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
a) Tất cả chúng tôi đều say sưa với khúc nhạc mùa hè.
b) Ngàn vạn lá gạo reo lên, múa lên, chúng chào anh em của chúng lên đường.
(Vú Tú Nam)
c) Một chú nhái bén tí xíu nhảy phóc lên ngồi chiễm chệ trên chiếc lá sồi đỏ thẵm.
(Trần Hoài Dương)
BT1: Gạch dưới thành phần CN trong các câu sau rồi xác định cấu tạo của chủ ngữ bằng các tích vào ô thích hợp.
Phiếu học tập
Các ví dụ
Cấu tạo CN
Thưa cô, đó là bàn dạy của cô.
Cây tre là người bạn của người nông dân Việt Nam.
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học.
Trung thực là một đức tính cần thiết.
DT và cụm DT
ĐT và cụm ĐT
TT và cụm TT
Đại từ
Chỉ từ
BT1: Gạch dưới thành phần CN trong các câu sau rồi xác định cấu tạo của chủ ngữ bằng các tích vào ô thích hợp.
Phiếu học tập
Các ví dụ
Cấu tạo CN
Thưa cô, đó là bàn dạy của cô
Cây tre là người bạn của người nông dân Việt Nam.
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học.
Trung thực là một đức tính cần thiết
DT và cụm DT
ĐT và cụm ĐT
TT và cụm TT
Đại từ
Chỉ từ
x
x
x
x
x
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
2. Các thành phần chính của câu
b) vị ngữ
* Khái niệm:
Vị ngữ là thành phần chính của câu nêu lên hành động, đặc điểm, trạng thái. của sự vật, hiện tượng được nói đến ở chủ ngữ.
* Đặc điểm:
VD1: "Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng."
(Tô Hoài)
VD2: "Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi."
(Thép Mới)
VD3: "Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống."
(Tô Hoài)
* Đặc điểm:
- Kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian như: đã, đang, sẽ, vẫn, còn.
- Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?...
Thảo luận: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây?
VD1: "Lên đến đỉnh dốc, tất cả chúng tôi mệt nhoài."
VD2: "Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập."
(Đoàn Giỏi)
VD3: "Trời về khuya, ánh trăng huyền ảo, dịu dàng, tinh khiết, đẹp lạ kì."
VD4: "Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam."
(Thép Mới)
VD1: "Lên đến đỉnh dốc, tất cả chúng tôi mệt nhoài."
? Một tính từ.
VD2: "Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập."
(Đoàn Giỏi)
? Có nhiều VN - động từ trạng thái.
VD3: "Trời về khuya, ánh trăng huyền ảo, dịu dàng, tinh khiết, đẹp lạ kì."
? VN là một cụm tính từ.
VD4: "Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam."
(Thép Mới)
? VN là một cụm danh từ.
Nhận xét về vị trí của các thành phần chính trong câu:
"Dưới bóng tre xanh từ ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính"
Nhận xét về vị trí của các thành phần chính trong câu:
"Dưới bóng tre xanh từ ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính."
VN CN
Sơ đồ bài học
II. Luyện tập:
BT2: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 - SGK(tr94). Xác định CN,VN trong các câu văn và cấu tạo của các TP CN - VN đó rồi điền vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5
CN
Cấu tạo
VN
Cấu tạo
BT2: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 - SGK(tr94). Xác định CN,VN trong các câu văn và cấu tạo của các TP CN - VN đó rồi điền vào bảng sau:
Câu số
1
2
3
4
5
CN
Tôi
Đôi càng tôi
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
Tôi
Cấu tạo
VN
Cấu tạo
Đại từ
Cụm DT
Những ngọn cỏ
Đại từ
Cụm DT
Cụm DT
đã trở thành một.
ngắn hủn hoẳn,.
cứ cứng dần và nhọn hoắt
co cẳng lên, đạp.
gãy rạp, y như.
Cụm ĐT
TT
2VN- TT
2VN -cụm DT
1 cụm ĐT
BT3: Đặt câu:
BT4: Viết đoạn văn:
Giáo viên dạy: Lê Thị Hằng
Tiết 107
Các thành phần chính
của câu
I. Tìm hiểu bài:
1. Khái niệm về các thành phần chính của câu
a) Ví dụ:
Cho câu văn:
"Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng."
a) Ví dụ
Cho câu văn:
"Chẳng bao lâu, tôi // đã
TR.N CN
trở thành một chàng Dế
VN
thanh niên cường tráng."
Em hãy đọc to các ví dụ trên và nhận xét về nội dung và ý nghĩa của mỗi ví dụ.
?
VD1: "Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng"
VD2: "Chẳng bao lâu, tôi.
VD3: "Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
I. Tìm hiểu bài:
1. Khái niệm về các thành phần chính của câu
a) Ví dụ
b) Nhận xét
- CN và VN bắt buộc phải có mặt
- TR.N không bắt buộc có mặt
→ TP chÝnh
→ TP phô
c) Bài học (Ghi nhớ SGK).
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phỉ có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bát buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
Ví dụ 2:
Anh về hôm nào?
- Hôm qua
2. Các thành phần chính của câu
a) Chủ ngữ
* Khái niệm:
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái. được miêu tả ở vị ngữ
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Tìm chủ ngữ trong các câu sau và cho biết:
- CN có thể kết hợp với từ loại nào ở trước nó?
- CN có thể trả lời cho những câu hỏi nào?
a) Tất cả chúng tôi đều say sưa với khúc nhạc mùa hè.
b) Ngàn vạn lá gạo reo lên, múa lên, chúng chào anh em của chúng lên đường.
(Vú Tú Nam)
c) Một chú nhái bén tí xíu nhảy phóc lên ngồi chiễm chệ trên chiếc lá sồi đỏ thẵm.
(Trần Hoài Dương)
BT1: Gạch dưới thành phần CN trong các câu sau rồi xác định cấu tạo của chủ ngữ bằng các tích vào ô thích hợp.
Phiếu học tập
Các ví dụ
Cấu tạo CN
Thưa cô, đó là bàn dạy của cô.
Cây tre là người bạn của người nông dân Việt Nam.
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học.
Trung thực là một đức tính cần thiết.
DT và cụm DT
ĐT và cụm ĐT
TT và cụm TT
Đại từ
Chỉ từ
BT1: Gạch dưới thành phần CN trong các câu sau rồi xác định cấu tạo của chủ ngữ bằng các tích vào ô thích hợp.
Phiếu học tập
Các ví dụ
Cấu tạo CN
Thưa cô, đó là bàn dạy của cô
Cây tre là người bạn của người nông dân Việt Nam.
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học.
Trung thực là một đức tính cần thiết
DT và cụm DT
ĐT và cụm ĐT
TT và cụm TT
Đại từ
Chỉ từ
x
x
x
x
x
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
2. Các thành phần chính của câu
b) vị ngữ
* Khái niệm:
Vị ngữ là thành phần chính của câu nêu lên hành động, đặc điểm, trạng thái. của sự vật, hiện tượng được nói đến ở chủ ngữ.
* Đặc điểm:
VD1: "Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng."
(Tô Hoài)
VD2: "Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi."
(Thép Mới)
VD3: "Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống."
(Tô Hoài)
* Đặc điểm:
- Kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian như: đã, đang, sẽ, vẫn, còn.
- Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?...
Thảo luận: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây?
VD1: "Lên đến đỉnh dốc, tất cả chúng tôi mệt nhoài."
VD2: "Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập."
(Đoàn Giỏi)
VD3: "Trời về khuya, ánh trăng huyền ảo, dịu dàng, tinh khiết, đẹp lạ kì."
VD4: "Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam."
(Thép Mới)
VD1: "Lên đến đỉnh dốc, tất cả chúng tôi mệt nhoài."
? Một tính từ.
VD2: "Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập."
(Đoàn Giỏi)
? Có nhiều VN - động từ trạng thái.
VD3: "Trời về khuya, ánh trăng huyền ảo, dịu dàng, tinh khiết, đẹp lạ kì."
? VN là một cụm tính từ.
VD4: "Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam."
(Thép Mới)
? VN là một cụm danh từ.
Nhận xét về vị trí của các thành phần chính trong câu:
"Dưới bóng tre xanh từ ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính"
Nhận xét về vị trí của các thành phần chính trong câu:
"Dưới bóng tre xanh từ ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính."
VN CN
Sơ đồ bài học
II. Luyện tập:
BT2: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 - SGK(tr94). Xác định CN,VN trong các câu văn và cấu tạo của các TP CN - VN đó rồi điền vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5
CN
Cấu tạo
VN
Cấu tạo
BT2: Đọc đoạn văn ở bài tập 1 - SGK(tr94). Xác định CN,VN trong các câu văn và cấu tạo của các TP CN - VN đó rồi điền vào bảng sau:
Câu số
1
2
3
4
5
CN
Tôi
Đôi càng tôi
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
Tôi
Cấu tạo
VN
Cấu tạo
Đại từ
Cụm DT
Những ngọn cỏ
Đại từ
Cụm DT
Cụm DT
đã trở thành một.
ngắn hủn hoẳn,.
cứ cứng dần và nhọn hoắt
co cẳng lên, đạp.
gãy rạp, y như.
Cụm ĐT
TT
2VN- TT
2VN -cụm DT
1 cụm ĐT
BT3: Đặt câu:
BT4: Viết đoạn văn:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Ngọc Lý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)