Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Trần Tiết Mai |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tuần:27
Tiết: 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Giáo viên : Trần Tiết Mai
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
Kiểm tra bài cũ:
1. Hoán dụ là gì ? Có mấy kiểu hoán dụ? Kể ra ?
2. Hãy cho biết ví dụ sau đây có sử dụng phép hoán dụ không? Nếu có, em xác định đó là kiểu hoán dụ gì ?
« Thời áo trắng đong đầy bao kỉ niệm… »
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Áo trắng: chỉ học sinh (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
- Có 2 kiểu so sánh:
+ So sánh ngang bằng.
+ So sánh không ngang bằng
3. So sánh là gì ? Có mấy kiểu so sánh? (câu hỏi Ôn thi)
- So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
I/ Tìm hiểu chung:
1. Thành phần chính của câu :
Ví dụ 1: S/T92
Thành phần không bắt buộc: thành phần phụ.
TN
CN
VN
Tôi / đã trở thành một chàng dế
… cường tráng
CN
VN
Bỏ trạng ngữ: nghĩa vẫn hoàn
chỉnh
TN
CN
- Chẳng bao lâu, / tôi
- Chẳng bao lâu, / đã…cường tráng.
TN
VN
Bỏ CN, VN: nghĩa chưa đầy đủ
Thành phần chính: bắt buộc có mặt
Ghi nhớ 1: S/92
- Chẳng bao lâu,/ tôi / đã trở thành
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
một chàng dế… cường tráng.
2. Vị ngữ:
a) Đặc điểm của vị ngữ:
* Ví dụ:
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đang lên.
sẽ tan dần.
sắp tỉnh giấc.
là học sinh.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
- Chẳng bao lâu, tôi
- Mặt trời
- Sương
- Thảm lúa vàng
- Em
2. Vị ngữ:
a) Đặc điểm của vị ngữ:
* Ví dụ:
- Vị ngữ là thành phần chính trong câu.
- Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì?
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Mặt trời đang lên.
- Sương sẽ tan dần.
- Thảm lúa vàng sắp tỉnh giấc.
- Em là học sinh.
đã, đang, sẽ, sắp
Vị ngữ : là thành phần chính
trong câu.
chỉ quan hệ thời gian.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
phó từ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
b)Cấu tạo của vị ngữ:
* Ví dụ:
- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ).
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Ghi nhớ 2: S/93
? Hãy xác định thành phần vị ngữ trong những câu sau:
- Mặt trời lên.
- Sương tan dần.
Tôi ra đứng cửa hang như mọi
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô hoài)
? Cho biết cấu tạo của vị ngữ trong những câu trên.
VN
VN
VN1
VN1
VN3
VN4
VN2
VN2
(ĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(TT)
(TT)
(TT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
a) Đặc điểm của chủ ngữ:
* Ví dụ:
- Là thành phần chính của câu.
- Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ.
- Thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?
? Cho biết thành phần chủ ngữ trong những ví dụ sau:
- Mặt trời lên.
(DT)
- Sương tan dần.
(DT)
- Tôi ra đứng cửa hang như
(ĐaT)
mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô hoài)
- Chợ Năm Căn nằm sát bên
(CDT)
bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
?Chỉ ra cấu tạo của thành phần chủ ngữ vừa xác định:
CN
CN
CN
CN
b) Cấu tạo của chủ ngữ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
a) Đặc điểm:
b) Cấu tạo của chủ ngữ:
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), hoặc đại từ.
- Có trường hợp: động từ (CĐT), tính từ (CTT) cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 3: S/93
?Em hãy chỉ ra thành phần chủ ngữ và nêu cấu tạo của chúng trong những ví dụ sau:
- Học tập là nhiệm vụ của
người học sinh.
- Chăm chỉ là đức tính tốt dẫn
con người đến thành công
- Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
CN
(ĐT)
(TT)
CN1
CN2
CN3
CN4
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
Đọc đoạn văn và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ đó
“(1) Giời chớm hè.(2) Cây cối um tùm.(3) Cả làng thơm. (4) Cây hoa lan nở trắng xoá.(5) Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ.(6) Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên…”
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu và nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ.
(DT)
(CĐT)
(DT)
(TT)
(CDT)
(CĐT)
(CTT)
(TT)
(TT)
(CDT)
(CDT)
(CDT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
* Bài tập 2: Đặt câu có chủ ngữ và vị ngữ với nội dung sau:
- Bằng tấm lòng chân thành, Nam đã thuyết phục bạn An đi học trở lại.
- Bạn Lan chẳng những học giỏi mà còn hát rất hay.
- Nhân vật Kiều Phương là một cô bé có tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình của một bạn em trong lớp.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em đã học.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Củng cố:
Hãy vẽ sơ đồ nội dung chính của bài học hôm nay?
b) Thế nào là thành phần chính của câu? Có mấy thành phần chính? Kể ra ?
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn
- Có hai thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ
1. Thành phần chính
3. Chủ ngữ
2. Vị ngữ
Cấu tạo
Cấu tạo
Đặc điểm
Đặc điểm
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
5- Hướng dẫn tự học :
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
6- Chuẩn bị bài mới :
“Thi làm thơ 5 chữ”.
- Xem trước ở nhà đặc điểm thể thơ năm chữ.
- Tập sáng tác trước ở nhà theo chủ đề tự chọn.
- Vào lớp, trao đổi với nhóm bài sáng tác sẽ giới thiệu trước lớp.
- Mỗi tổ (nhóm) sẽ cử đại diện trình bày, bình thơ của nhóm mình.
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ
Cảm ơn các em lớp 6A6 đã tham gia xây dựng bài
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tuần:27
Tiết: 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Giáo viên : Trần Tiết Mai
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
Kiểm tra bài cũ:
1. Hoán dụ là gì ? Có mấy kiểu hoán dụ? Kể ra ?
2. Hãy cho biết ví dụ sau đây có sử dụng phép hoán dụ không? Nếu có, em xác định đó là kiểu hoán dụ gì ?
« Thời áo trắng đong đầy bao kỉ niệm… »
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Áo trắng: chỉ học sinh (lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
- Có 2 kiểu so sánh:
+ So sánh ngang bằng.
+ So sánh không ngang bằng
3. So sánh là gì ? Có mấy kiểu so sánh? (câu hỏi Ôn thi)
- So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
I/ Tìm hiểu chung:
1. Thành phần chính của câu :
Ví dụ 1: S/T92
Thành phần không bắt buộc: thành phần phụ.
TN
CN
VN
Tôi / đã trở thành một chàng dế
… cường tráng
CN
VN
Bỏ trạng ngữ: nghĩa vẫn hoàn
chỉnh
TN
CN
- Chẳng bao lâu, / tôi
- Chẳng bao lâu, / đã…cường tráng.
TN
VN
Bỏ CN, VN: nghĩa chưa đầy đủ
Thành phần chính: bắt buộc có mặt
Ghi nhớ 1: S/92
- Chẳng bao lâu,/ tôi / đã trở thành
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
một chàng dế… cường tráng.
2. Vị ngữ:
a) Đặc điểm của vị ngữ:
* Ví dụ:
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đang lên.
sẽ tan dần.
sắp tỉnh giấc.
là học sinh.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
- Chẳng bao lâu, tôi
- Mặt trời
- Sương
- Thảm lúa vàng
- Em
2. Vị ngữ:
a) Đặc điểm của vị ngữ:
* Ví dụ:
- Vị ngữ là thành phần chính trong câu.
- Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì?
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Mặt trời đang lên.
- Sương sẽ tan dần.
- Thảm lúa vàng sắp tỉnh giấc.
- Em là học sinh.
đã, đang, sẽ, sắp
Vị ngữ : là thành phần chính
trong câu.
chỉ quan hệ thời gian.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
phó từ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
b)Cấu tạo của vị ngữ:
* Ví dụ:
- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ).
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Ghi nhớ 2: S/93
? Hãy xác định thành phần vị ngữ trong những câu sau:
- Mặt trời lên.
- Sương tan dần.
Tôi ra đứng cửa hang như mọi
Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô hoài)
? Cho biết cấu tạo của vị ngữ trong những câu trên.
VN
VN
VN1
VN1
VN3
VN4
VN2
VN2
(ĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(CĐT)
(TT)
(TT)
(TT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
a) Đặc điểm của chủ ngữ:
* Ví dụ:
- Là thành phần chính của câu.
- Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ.
- Thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?
? Cho biết thành phần chủ ngữ trong những ví dụ sau:
- Mặt trời lên.
(DT)
- Sương tan dần.
(DT)
- Tôi ra đứng cửa hang như
(ĐaT)
mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô hoài)
- Chợ Năm Căn nằm sát bên
(CDT)
bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
?Chỉ ra cấu tạo của thành phần chủ ngữ vừa xác định:
CN
CN
CN
CN
b) Cấu tạo của chủ ngữ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
a) Đặc điểm:
b) Cấu tạo của chủ ngữ:
- Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), hoặc đại từ.
- Có trường hợp: động từ (CĐT), tính từ (CTT) cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 3: S/93
?Em hãy chỉ ra thành phần chủ ngữ và nêu cấu tạo của chúng trong những ví dụ sau:
- Học tập là nhiệm vụ của
người học sinh.
- Chăm chỉ là đức tính tốt dẫn
con người đến thành công
- Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
CN
(ĐT)
(TT)
CN1
CN2
CN3
CN4
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
Đọc đoạn văn và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ đó
“(1) Giời chớm hè.(2) Cây cối um tùm.(3) Cả làng thơm. (4) Cây hoa lan nở trắng xoá.(5) Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ.(6) Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên…”
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu và nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ.
(DT)
(CĐT)
(DT)
(TT)
(CDT)
(CĐT)
(CTT)
(TT)
(TT)
(CDT)
(CDT)
(CDT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Luyện tập :
* Bài tập 1:
* Bài tập 2: Đặt câu có chủ ngữ và vị ngữ với nội dung sau:
- Bằng tấm lòng chân thành, Nam đã thuyết phục bạn An đi học trở lại.
- Bạn Lan chẳng những học giỏi mà còn hát rất hay.
- Nhân vật Kiều Phương là một cô bé có tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình của một bạn em trong lớp.
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em đã học.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Củng cố:
Hãy vẽ sơ đồ nội dung chính của bài học hôm nay?
b) Thế nào là thành phần chính của câu? Có mấy thành phần chính? Kể ra ?
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn
- Có hai thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ
1. Thành phần chính
3. Chủ ngữ
2. Vị ngữ
Cấu tạo
Cấu tạo
Đặc điểm
Đặc điểm
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
5- Hướng dẫn tự học :
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
6- Chuẩn bị bài mới :
“Thi làm thơ 5 chữ”.
- Xem trước ở nhà đặc điểm thể thơ năm chữ.
- Tập sáng tác trước ở nhà theo chủ đề tự chọn.
- Vào lớp, trao đổi với nhóm bài sáng tác sẽ giới thiệu trước lớp.
- Mỗi tổ (nhóm) sẽ cử đại diện trình bày, bình thơ của nhóm mình.
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ
Cảm ơn các em lớp 6A6 đã tham gia xây dựng bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tiết Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)