Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Sang |
Ngày 21/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ngữ Văn 6- Tiết 107- Các thành phần chính của câu.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho ví dụ minh hoạ?
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
2. Vị ngữ.
3. Chủ ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
//
/
TN
CN
VN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu,tôi
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
3. Ghi nhớ.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Cấu tạo.
Vị ngữ thường là động từ- cụm động từ, tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm động từ, cụm tính từ)
VN (cụm động từ)
VN (cụm danh từ)
VN (cụm danh từ)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
III. Chủ ngữ:
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Mỗi buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
III. Chủ ngữ:
Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: ai? Cái gì? Con gì?...
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Mỗi buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN (Cụm DT- 1CN)
CN (DT- 1CN)
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 (Cụm DT- 5CN)
CN (Đại từ- 1CN)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:
- Thường trả lời câu hỏi: ai? Cái gì? Con gì?...
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
2. Cấu tạo.
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiểu chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
1.Đọc đoạn văn sau:Xác định chủ ngữ,vị ngữ?Cho biết mỗi chủ ngữ,vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
“Chẳng bao lâu,tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.Đôi càng tôi mẫm bóng.Những cái vuốt ở chân,ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.Thỉnh thoảng,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt tôi co cẳng lên,đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ, gãy rạp,y như có nhát dao vừa lia qua.”
(Tô Hoài)
Câu1: Tôi(CN-Đại từ)…đã trở thành…VN(cụm động từ).
Câu 2: Đôi càng tôi(CN-cụm danh từ)…mẫm bóng(VN-tính từ).
Câu 3: Những cái vuốt ở chân,ở khoeo (CN-cụm danh từ)cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN-hai cụm tính từ).
Câu 4: Tôi(CN-Đại từ)co cẳng...ngọn cỏ(VN-hai cụm động từ).
Câu5: Những ngọn cỏ(CN-cụm danh từ)…gãy rạp…lia qua(VN-cụm động từ)
2. Đặt ba câu theo ba yêu cầu trong SGK/ Tr94.
Hôm qua, tôi đã chép bài cho bạn Hương bị ốm.
b. Cô giáo luôn dịu dàng với chúng tôi.
c. Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các từ: Thành phần chính, thành phần phụ, cấu tạo hoàn chỉnh, thành phần bắt buộc. Hãy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
………….. của câu là những ……………. Phải có mặt để có ………… và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là …………………
của câu là những phải có mặt để có và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là
Thành phần chính
thành phần bắt buộc
cấu tạo hoàn chỉnh
thành phần phụ.
*BÀI VỪA HỌC:Cần nắm được.
-Các thành phần chính của câu.
-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
-Biết đặt câu có chủ ngữ,vị ngữ.
-Đặc điểm,cấu tạo của các thành phần chính.
*BÀI SẮP HỌC:Tiết 108:Thi làm thơ năm chữ.
-Thực hiện phần chuẩn bị ở nhà:
+Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
+Tập làm một đoạn thơ năm chữ.
-Tìm đọc các bài thơ năm chữ.
Chào tạm biệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho ví dụ minh hoạ?
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
2. Vị ngữ.
3. Chủ ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
//
/
TN
CN
VN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu,tôi
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu đã học .
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
3. Ghi nhớ.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn Phiêu Lưu Ký- Tô Hoài)
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Cấu tạo.
Vị ngữ thường là động từ- cụm động từ, tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm động từ, cụm tính từ)
VN (cụm động từ)
VN (cụm danh từ)
VN (cụm danh từ)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
III. Chủ ngữ:
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Mỗi buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Đặc điểm.
II. Vị ngữ:
2. Cấu tạo.
Thường là động từ, cụm động từ tính từ- cụm tính từ, danh từ- cụm danh từ
III. Chủ ngữ:
Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: ai? Cái gì? Con gì?...
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Mỗi buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN (Cụm DT- 1CN)
CN (DT- 1CN)
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 (Cụm DT- 5CN)
CN (Đại từ- 1CN)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:
- Thường trả lời câu hỏi: ai? Cái gì? Con gì?...
1. Đặc điểm.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
2. Cấu tạo.
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiểu chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
1.Đọc đoạn văn sau:Xác định chủ ngữ,vị ngữ?Cho biết mỗi chủ ngữ,vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
“Chẳng bao lâu,tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.Đôi càng tôi mẫm bóng.Những cái vuốt ở chân,ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.Thỉnh thoảng,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt tôi co cẳng lên,đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.Những ngọn cỏ, gãy rạp,y như có nhát dao vừa lia qua.”
(Tô Hoài)
Câu1: Tôi(CN-Đại từ)…đã trở thành…VN(cụm động từ).
Câu 2: Đôi càng tôi(CN-cụm danh từ)…mẫm bóng(VN-tính từ).
Câu 3: Những cái vuốt ở chân,ở khoeo (CN-cụm danh từ)cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN-hai cụm tính từ).
Câu 4: Tôi(CN-Đại từ)co cẳng...ngọn cỏ(VN-hai cụm động từ).
Câu5: Những ngọn cỏ(CN-cụm danh từ)…gãy rạp…lia qua(VN-cụm động từ)
2. Đặt ba câu theo ba yêu cầu trong SGK/ Tr94.
Hôm qua, tôi đã chép bài cho bạn Hương bị ốm.
b. Cô giáo luôn dịu dàng với chúng tôi.
c. Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các từ: Thành phần chính, thành phần phụ, cấu tạo hoàn chỉnh, thành phần bắt buộc. Hãy điền vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
………….. của câu là những ……………. Phải có mặt để có ………… và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là …………………
của câu là những phải có mặt để có và diễn đạt được 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc phải có mặt được gọi là
Thành phần chính
thành phần bắt buộc
cấu tạo hoàn chỉnh
thành phần phụ.
*BÀI VỪA HỌC:Cần nắm được.
-Các thành phần chính của câu.
-Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
-Biết đặt câu có chủ ngữ,vị ngữ.
-Đặc điểm,cấu tạo của các thành phần chính.
*BÀI SẮP HỌC:Tiết 108:Thi làm thơ năm chữ.
-Thực hiện phần chuẩn bị ở nhà:
+Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
+Tập làm một đoạn thơ năm chữ.
-Tìm đọc các bài thơ năm chữ.
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)