Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Trần Thị Lệ |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
1. Hoán dụ là gì? Tìm hoán dụ trong ví dụ sau:
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
2. Thuộc kiểu hoán dụ gì?
-> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
a- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
b- Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
c- Chẳng bao lâu, tôi.
d- Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.
TN
CN
VN
CN
VN
TN
CN
TN
VN
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành môt chàng dế
thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi
, xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c)Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
TN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c)Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
Làm gì
Làm gì
Như thế nào
Là gì
Làm gì
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng của hang như mọi
khi, xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt
Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau.
VN - cụm động từ
VN - cụm động từ
VN - cụm động từ
TT
TT
TT
VN - cụm danh từ
VN - cụm động từ
Ghi nhớ 2:SGK/T93
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
V? ng? trả lời cho các câu hỏi làm gì?, làm sao?, như thế nào? hoặc là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ,tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi
khi, xem hong hụn xu?ng.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
Ai
Cái gì
Cái gì
Cái gì
a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như m?i khi,
xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam[.]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
CN(Đại từ)
CN (cụm danh từ)
CN(Danh từ)
CN (cụm danh từ)
.Ghi nhớ 3: SGK/T93.
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,hiện tượng có hành động,đặc điểm,trạng thái,.được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, con gì? hoặc cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.Trong trường hợp nhất định,động từ, tính từ hoặc cụm động từ,cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV.Luyện tập.
Bài 1: Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong những câu sau.Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(1). Đôi càng tôi mẫm bóng(2). Những cái vuốt ở chân,ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt(3). Thỉnh thoảng,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ(4). Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua(5).
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần
và nhọn hoắt.
Câu 4:Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa
lia qua.
CN(cum DT)
VN(TT)
CN(cum DT)
VN(cụm TT)
VN(cụm TT)
CN(đai từ)
VN(cụm ĐT)
VN(cụm ĐT)
CN(cum DT)
VN(cụm ĐT)
Bài làm
a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
b) Bạn em rất tốt.
c) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
Bài 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau.
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoăc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Dặn dò
* Học thuộc bài.
* Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN.
* Xác định được CN và VN trong câu.
* Làm bài tập còn lại
* Xem trước bài: Cây tre Việt Nam.
Bài 3:Viết một đoạn văn tả cảnh sân trường vào giờ ra chơi, trong đó có sử dụng các thành phần câu đã học. Gạch chân dưới những thành phần câu đó?
1. Hoán dụ là gì? Tìm hoán dụ trong ví dụ sau:
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
2. Thuộc kiểu hoán dụ gì?
-> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
a- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
b- Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng.
c- Chẳng bao lâu, tôi.
d- Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.
TN
CN
VN
CN
VN
TN
CN
TN
VN
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành môt chàng dế
thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi
, xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c)Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
TN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi,
xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c)Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
Làm gì
Làm gì
Như thế nào
Là gì
Làm gì
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng của hang như mọi
khi, xem hoàng hôn xuống.
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt
Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau.
VN - cụm động từ
VN - cụm động từ
VN - cụm động từ
TT
TT
TT
VN - cụm danh từ
VN - cụm động từ
Ghi nhớ 2:SGK/T93
Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
V? ng? trả lời cho các câu hỏi làm gì?, làm sao?, như thế nào? hoặc là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ,tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi
khi, xem hong hụn xu?ng.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam
[.].Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau.
Ai
Cái gì
Cái gì
Cái gì
a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như m?i khi,
xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập.
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân
Việt Nam[.]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau.
CN(Đại từ)
CN (cụm danh từ)
CN(Danh từ)
CN (cụm danh từ)
.Ghi nhớ 3: SGK/T93.
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,hiện tượng có hành động,đặc điểm,trạng thái,.được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, con gì? hoặc cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ,đại từ hoặc cụm danh từ.Trong trường hợp nhất định,động từ, tính từ hoặc cụm động từ,cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV.Luyện tập.
Bài 1: Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong những câu sau.Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(1). Đôi càng tôi mẫm bóng(2). Những cái vuốt ở chân,ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt(3). Thỉnh thoảng,muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ(4). Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua(5).
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần
và nhọn hoắt.
Câu 4:Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa
lia qua.
CN(cum DT)
VN(TT)
CN(cum DT)
VN(cụm TT)
VN(cụm TT)
CN(đai từ)
VN(cụm ĐT)
VN(cụm ĐT)
CN(cum DT)
VN(cụm ĐT)
Bài làm
a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
b) Bạn em rất tốt.
c) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
Bài 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau.
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoăc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Dặn dò
* Học thuộc bài.
* Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN.
* Xác định được CN và VN trong câu.
* Làm bài tập còn lại
* Xem trước bài: Cây tre Việt Nam.
Bài 3:Viết một đoạn văn tả cảnh sân trường vào giờ ra chơi, trong đó có sử dụng các thành phần câu đã học. Gạch chân dưới những thành phần câu đó?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)