Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thành |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỒNG ĐÀO
TỔ NGỮ VĂN
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:
Nguy?n Cơng Thnh
TIẾNG VIỆT
KÍNH CHO QUÍ TH?Y CƠ
BÀI HỌC BẮT ĐẦU
Câu 1:
Trong những trường hợp sau trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
B. Miền Nam đi trước về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
Câu 2:
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
Vì sao trái đất nặng ân tình?
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh.
Lấy bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 3:
Từ “đường vàng” trong câu thơ:
“Như con chim chích.
Nhảy trên đường vàng”
được sử dụng phép tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÁC
THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
Ngày: /03/2013
Tiết 107
Chẳng bao lâu,
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CN
VN
TN
tôi
Câu về nội dung không thay đổi.
Câu thay đổi về nội dung và ngữ pháp.
Thành phần chính.
Thành phần phụ.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
Ví dụ:
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 107
- Thành phần chính là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
Ví dụ:
Chằng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế cường tráng.
TRN CN VN
thành phần phụ thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đã
VN
Phó từ chỉ quan hệ thời gian
: sẽ, sắp, đang, đã …
Chẳng bao lâu, tôi như thế nào?
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
Con nhỏ Lan bướng.
đều
rất
Ví dụ: Lan đang học bài.
Lan làm gi?
Ví dụ: Các cành cây lấm tấm màu xanh.
Ví dụ:
2. Vị ngữ
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
TT
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
CĐT
CĐT
VN1
VN2
d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN1
VN2
VN3
VN4
b) Nắng xuân ấm áp.
+ Thường do động từ (cụm đông từ), danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành.
+ Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
c) Nắng xuân rất ấm áp.
CTT
DT
e)Mẹ Nam là công nhân của nhà máy.
CDT
d) Nam là học sinh.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế naò?, Là gì?, . . .
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,
danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Ví dụ: Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN1 –(CĐT) VN2 – (TT) VN3 –(TT) VN4- (TT)
2. Vị ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
Ví dụ:
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
+ Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
+ Trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
+ Thường do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành.
+ Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
TT
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ai đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng?
Đại Từ
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
Con gì cắn con mèo vằn?
Cụm danh từ
ĐT
Trung thực là một đức tính tốt.
Trong một số trường hợp nhất định tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ)cũng có thể làm chủ ngữ.
3. Chủ ngữ
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.
Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: Cây tre // là bạn thân của nông dân Việt Nam […]
CN
Tre, nứa, mai, vầu //giúp người trăm nghìn công việc khác
CN1 CN2 CN3 CN4
2. Vị ngữ
3. Chủ ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
- Thành phần chính:
Là thành chủ ngữ và vị ngữ, bắt buộc phải có mặt trong câu.
+ Chủ Ngữ:
* Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
* Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
+ Vị Ngữ:
* Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gi?
* Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Câu ngoài hai thành phần chính ra, còn có thể có thêm thành phần phụ.
- Thành phần phụ:
Là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ -vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Bài tập 1
Yêu cầu:Xác định chủ ngữ, vị ngữ. Phân tích cấu tạo của CN, VN.
.
II.LUYỆN TẬP
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần
và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức sự lợi hại của những chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn
cỏ gãy rạp, y như có những nhát dao vừa lia qua.
CN
VN
CN
VN
CN
VN1
CN
VN2
CN
VN
(CĐT)
(CDT)
(CDT)
(CĐT)
(CDT)
(Đại từ)
(Đại từ)
(CTT)
VN2
(CTT)
VN1
(CĐT)
(TT)
(CĐT)
Bài tập 2 : THẢO LUẬN NHÓM
Đặt 3 câu theo yêu cầu:
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được.
- Một câu có vị ngữ tả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho các câu hỏi nào?
Bắt đầu tính giờ
Hết giờ
II.LUYỆN TẬP
Làm các bài tập vào vở.
Học thuộc bài.
Chuẩn bị bài Cây tre – Thép Mới.
DẶN DÒ
HƯỚNG
DẪN
HỌC
BÀI
Ở
NHÀ
BÀI HỌC KẾT THÚC
TỔ NGỮ VĂN
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:
Nguy?n Cơng Thnh
TIẾNG VIỆT
KÍNH CHO QUÍ TH?Y CƠ
BÀI HỌC BẮT ĐẦU
Câu 1:
Trong những trường hợp sau trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
B. Miền Nam đi trước về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
Câu 2:
Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào?
Vì sao trái đất nặng ân tình?
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh.
Lấy bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Câu 3:
Từ “đường vàng” trong câu thơ:
“Như con chim chích.
Nhảy trên đường vàng”
được sử dụng phép tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÁC
THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
Ngày: /03/2013
Tiết 107
Chẳng bao lâu,
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CN
VN
TN
tôi
Câu về nội dung không thay đổi.
Câu thay đổi về nội dung và ngữ pháp.
Thành phần chính.
Thành phần phụ.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
Ví dụ:
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 107
- Thành phần chính là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
Ví dụ:
Chằng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế cường tráng.
TRN CN VN
thành phần phụ thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đã
VN
Phó từ chỉ quan hệ thời gian
: sẽ, sắp, đang, đã …
Chẳng bao lâu, tôi như thế nào?
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
Con nhỏ Lan bướng.
đều
rất
Ví dụ: Lan đang học bài.
Lan làm gi?
Ví dụ: Các cành cây lấm tấm màu xanh.
Ví dụ:
2. Vị ngữ
+ Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?
TT
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
CĐT
CĐT
VN1
VN2
d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN1
VN2
VN3
VN4
b) Nắng xuân ấm áp.
+ Thường do động từ (cụm đông từ), danh từ (cụm danh từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành.
+ Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
c) Nắng xuân rất ấm áp.
CTT
DT
e)Mẹ Nam là công nhân của nhà máy.
CDT
d) Nam là học sinh.
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế naò?, Là gì?, . . .
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,
danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Ví dụ: Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN1 –(CĐT) VN2 – (TT) VN3 –(TT) VN4- (TT)
2. Vị ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
Ví dụ:
Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
+ Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
+ Trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
+ Thường do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành.
+ Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
TT
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ai đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng?
Đại Từ
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
Con gì cắn con mèo vằn?
Cụm danh từ
ĐT
Trung thực là một đức tính tốt.
Trong một số trường hợp nhất định tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ)cũng có thể làm chủ ngữ.
3. Chủ ngữ
1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính
I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.
Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: Cây tre // là bạn thân của nông dân Việt Nam […]
CN
Tre, nứa, mai, vầu //giúp người trăm nghìn công việc khác
CN1 CN2 CN3 CN4
2. Vị ngữ
3. Chủ ngữ
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
CỦA CÂU
TIẾT 123
- Thành phần chính:
Là thành chủ ngữ và vị ngữ, bắt buộc phải có mặt trong câu.
+ Chủ Ngữ:
* Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
* Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
+ Vị Ngữ:
* Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gi?
* Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
* Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Câu ngoài hai thành phần chính ra, còn có thể có thêm thành phần phụ.
- Thành phần phụ:
Là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ -vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Bài tập 1
Yêu cầu:Xác định chủ ngữ, vị ngữ. Phân tích cấu tạo của CN, VN.
.
II.LUYỆN TẬP
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần
và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức sự lợi hại của những chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn
cỏ gãy rạp, y như có những nhát dao vừa lia qua.
CN
VN
CN
VN
CN
VN1
CN
VN2
CN
VN
(CĐT)
(CDT)
(CDT)
(CĐT)
(CDT)
(Đại từ)
(Đại từ)
(CTT)
VN2
(CTT)
VN1
(CĐT)
(TT)
(CĐT)
Bài tập 2 : THẢO LUẬN NHÓM
Đặt 3 câu theo yêu cầu:
- Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được.
- Một câu có vị ngữ tả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho các câu hỏi nào?
Bắt đầu tính giờ
Hết giờ
II.LUYỆN TẬP
Làm các bài tập vào vở.
Học thuộc bài.
Chuẩn bị bài Cây tre – Thép Mới.
DẶN DÒ
HƯỚNG
DẪN
HỌC
BÀI
Ở
NHÀ
BÀI HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)